Naramig 2.5mg GSK 2 vỉ x 6 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#11382
Naramig 2.5mg GSK 2 vỉ x 6 viên
5.0/5
Giá bán:
540,000 đ
\r\n\t
  • S\u1ea3n ph\u1ea9m thu\u1ed1c n\u00e0y c\u00f3 ch\u1ee9a lactose khan, b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 v\u1ea5n \u0111\u1ec1 di truy\u1ec1n hi\u1ebfm g\u1eb7p v\u1ec1 kh\u00f4ng dung n\u1ea1p galactose, thi\u1ebfu h\u1ee5t lactase to\u00e0n ph\u1ea7n ho\u1eb7c k\u00e9m h\u1ea5p thu glucose-galactose kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n

    Ch\u1ec9 s\u1eed d\u1ee5ng cho nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u1ea9n \u0111o\u00e1n r\u00f5 r\u00e0ng v\u1ec1 ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u.<\/p>\r\n\r\n

    N\u1ebfu m\u1ed9t c\u01a1n \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u nh\u1ea5t \u0111\u1ecbnh kh\u00f4ng \u0111\u00e1p \u1ee9ng v\u1edbi li\u1ec1u naratriptan \u0111\u1ea7u ti\u00ean, h\u00e3y xem x\u00e9t l\u1ea1i ch\u1ea9n \u0111o\u00e1n tr\u01b0\u1edbc khi d\u00f9ng li\u1ec1u th\u1ee9 hai.<\/p>\r\n\r\n

    Lo\u1ea1i tr\u1eeb c\u00e1c r\u1ed1i lo\u1ea1n th\u1ea7n kinh nghi\u00eam tr\u1ecdng c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra kh\u00e1c tr\u01b0\u1edbc khi d\u00f9ng naratriptan cho nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n ch\u01b0a \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u1ea9n \u0111o\u00e1n tr\u01b0\u1edbc \u0111\u00f3 m\u1eafc ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u ho\u1eb7c nh\u1eefng ng\u01b0\u1eddi c\u00f3 c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng kh\u00f4ng \u0111i\u1ec3n h\u00ecnh.<\/p>\r\n\r\n

    C\u0169ng nh\u01b0 c\u00e1c ch\u1ea5t ch\u1ee7 v\u1eadn th\u1ee5 th\u1ec3 5-HT1 kh\u00e1c, kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng naratriptan cho b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 c\u00e1c y\u1ebfu t\u1ed1 nguy c\u01a1 m\u1eafc b\u1ec7nh tim thi\u1ebfu m\u00e1u c\u1ee5c b\u1ed9, k\u1ec3 c\u1ea3 nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n nghi\u1ec7n thu\u1ed1c l\u00e1 n\u1eb7ng ho\u1eb7c s\u1eed d\u1ee5ng li\u1ec7u ph\u00e1p thay th\u1ebf nicotin m\u00e0 kh\u00f4ng \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111\u00e1nh gi\u00e1 tr\u01b0\u1edbc v\u1ec1 tim m\u1ea1ch. C\u1ea7n \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t xem x\u00e9t \u0111\u1ed1i v\u1edbi ph\u1ee5 n\u1eef sau m\u00e3n kinh v\u00e0 nam gi\u1edbi tr\u00ean 40 tu\u1ed5i v\u1edbi c\u00e1c y\u1ebfu t\u1ed1 nguy c\u01a1 n\u00e0y.<\/p>\r\n\r\n

    R\u1ed1i lo\u1ea1n nh\u1ecbp tim c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y t\u1eed vong ho\u1eb7c \u0111e d\u1ecda t\u00ednh m\u1ea1ng (v\u00ed d\u1ee5: Nh\u1ecbp nhanh th\u1ea5t ho\u1eb7c rung tim). Ng\u1eebng n\u1ebfu nh\u1eefng x\u00e1o tr\u1ed9n nh\u01b0 v\u1eady x\u1ea3y ra.<\/p>\r\n\r\n

    Sau khi s\u1eed d\u1ee5ng, naratriptan c\u00f3 th\u1ec3 li\u00ean quan \u0111\u1ebfn c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng tho\u00e1ng qua bao g\u1ed3m \u0111au ng\u1ef1c v\u00e0 t\u1ee9c ng\u1ef1c, c\u00f3 th\u1ec3 d\u1eef d\u1ed9i v\u00e0 li\u00ean quan \u0111\u1ebfn co th\u1eaft ph\u1ebf qu\u1ea3n. Khi c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng nh\u01b0 v\u1eady \u0111\u01b0\u1ee3c cho l\u00e0 bi\u1ec3u hi\u1ec7n c\u1ee7a b\u1ec7nh thi\u1ebfu m\u00e1u c\u01a1 tim, kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng th\u00eam li\u1ec1u naratriptan n\u1eefa v\u00e0 c\u1ea7n ti\u1ebfn h\u00e0nh \u0111\u00e1nh gi\u00e1 th\u00edch h\u1ee3p.<\/p>\r\n\r\n

    C\u00f3 th\u1ec3 xu\u1ea5t huy\u1ebft n\u00e3o ho\u1eb7c d\u01b0\u1edbi nh\u1ec7n v\u00e0 \u0111\u1ed9t qu\u1ef5, \u0111\u00f4i khi g\u00e2y t\u1eed vong. Nguy c\u01a1 m\u1eafc m\u1ed9t s\u1ed1 bi\u1ebfn c\u1ed1 m\u1ea1ch m\u00e1u n\u00e3o (\u0111\u1ed9t qu\u1ef5, xu\u1ea5t huy\u1ebft, thi\u1ebfu m\u00e1u n\u00e3o tho\u00e1ng qua) c\u00f3 th\u1ec3 t\u0103ng l\u00ean \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u.<\/p>\r\n\r\n

    T\u0103ng HA \u0111\u00e1ng k\u1ec3, bao g\u1ed3m kh\u1ee7ng ho\u1ea3ng t\u0103ng huy\u1ebft \u00e1p v\u1edbi s\u1ef1 suy gi\u1ea3m c\u1ea5p t\u00ednh c\u1ee7a c\u00e1c h\u1ec7 th\u1ed1ng c\u01a1 quan, s\u1ef1 gia t\u0103ng c\u00f3 th\u1ec3 r\u00f5 r\u00e0ng h\u01a1n \u1edf b\u1ec7nh nh\u00e2n l\u00e3o khoa v\u00e0 b\u1ec7nh nh\u00e2n t\u0103ng huy\u1ebft \u00e1p.<\/p>\r\n\r\n

    T\u0103ng \u00e1p l\u1ef1c \u0111\u1ed9ng m\u1ea1ch ph\u1ed5i trung b\u00ecnh v\u00e0 \u00e1p l\u1ef1c \u0111\u1ed9ng m\u1ea1ch ch\u1ee7 trung b\u00ecnh \u0111\u01b0\u1ee3c quan s\u00e1t th\u1ea5y sau khi d\u00f9ng naratriptan \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n nghi ng\u1edd m\u1eafc b\u1ec7nh m\u1ea1ch v\u00e0nh.<\/p>\r\n\r\n

    Naratriptan c\u00f3 ch\u1ee9a th\u00e0nh ph\u1ea7n sulphonamide do \u0111\u00f3 c\u00f3 nguy c\u01a1 g\u00e2y ph\u1ea3n \u1ee9ng qu\u00e1 m\u1eabn bao g\u1ed3m ph\u1ea3n v\u1ec7 ho\u1eb7c ph\u1ea3n \u1ee9ng ph\u1ea3n v\u1ec7; c\u00f3 th\u1ec3 \u0111e d\u1ecda t\u00ednh m\u1ea1ng ho\u1eb7c t\u1eed vong.<\/p>\r\n\r\n

    S\u1eed d\u1ee5ng k\u00e9o d\u00e0i b\u1ea5t k\u1ef3 lo\u1ea1i thu\u1ed1c gi\u1ea3m \u0111au n\u00e0o cho ch\u1ee9ng \u0111au \u0111\u1ea7u c\u00f3 th\u1ec3 khi\u1ebfn tri\u1ec7u ch\u1ee9ng kh\u00f3 ki\u1ec3m so\u00e1t.<\/p>\r\n\r\n

    L\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/strong><\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • Ch\u01b0a c\u00f3 th\u00f4ng tin, Tuy nhi\u00ean v\u00ec m\u1ed9t s\u1ed1 t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n g\u00e2y ch\u00f3ng m\u1eb7t, \u0111au \u0111\u1ea7u n\u00eanth\u1eadn tr\u1ecdng s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c khi v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c ho\u1eb7c l\u00e1i xe.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/strong><\/p>\r\n\r\n

      Ph\u1ee5 n\u1eef c\u00f3 thai<\/p>\r\n\r\n

        \r\n\t
      • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u v\u1ec1 sinh s\u1ea3n tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt cho th\u1ea5y c\u00f3 t\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 \u0111\u1ed1i v\u1edbi thai nhi v\u00e0 kh\u00f4ng c\u00f3 nghi\u00ean c\u1ee9u \u0111\u1ea7y \u0111\u1ee7 \u1edf ng\u01b0\u1eddi. Thu\u1ed1c n\u00e0y kh\u00f4ng \u0111\u01b0\u1ee3c d\u00f9ng trong th\u1eddi k\u1ef3 mang thai tr\u1eeb khi l\u1ee3i \u00edch mang l\u1ea1i nhi\u1ec1u h\u01a1n nguy c\u01a1 \u0111\u1ed1i v\u1edbi thai nhi.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

        Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa<\/p>\r\n\r\n

          \r\n\t
        • Naratriptan ho\u1eb7c c\u00e1c ch\u1ea5t chuy\u1ec3n h\u00f3a \u0111\u01b0\u1ee3c ph\u00e2n ph\u1ed1i v\u00e0o s\u1eefa \u1edf chu\u1ed9t. C\u1ea7n th\u1eadn tr\u1ecdng n\u1ebfu s\u1eed d\u1ee5ng naratriptan. N\u00ean tr\u00e1nh cho con b\u00fa trong 24 gi\u1edd sau khi d\u00f9ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

          B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
            \r\n\t
          • N\u01a1i kh\u00f4 r\u00e1o, tho\u00e1ng m\u00e1t.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":null,"tukhoa":"Naramig 2.5mg GSK 2 v\u1ec9 x 6 vi\u00ean, Naramig 2.5mg GSK 2 vi x 6 vien","motatukhoa":"Naramig 2.5mg khuy\u1ebfn c\u00e1o \u0111\u1ec3 ki\u1ec3m so\u00e1t ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u li\u1ec7t n\u1eeda ng\u01b0\u1eddi ho\u1eb7c ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u ho\u1eb7c \u0111\u1ec3 d\u1ef1 ph\u00f2ng ch\u1ee9ng \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u.","tag":"Naramig,GSK,Thu\u1ed1c gi\u1ea3m \u0111au,Naratriptan","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/naramig-25mg-gsk-2-vi-x-6-vien_00922.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":540000,"giasi":50,"gia":50,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":954,"solanmua":0,"thutu":9611,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[35_3629],[13_648],[26_740],[29_64]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":null,"ngay":1656380862,"ngaycapnhat":1656380862,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":0,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • - +
    Thêm vào giỏ hàng
    Giá: 540,000 đ
    Thêm vào giỏ hàng

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Xem tất cả sản phẩm thay thế

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Naramig 2.5mg GSK 2 vỉ x 6 viên

    • Không được khuyến cáo để kiểm soát chứng đau nửa đầu liệt nửa người hoặc chứng đau nửa đầu hoặc để dự phòng chứng đau nửa đầu.

    Thành phần

    • Hoạt chất: Naratriptan 2.5mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Không được khuyến cáo để kiểm soát chứng đau nửa đầu liệt nửa người hoặc chứng đau nửa đầu hoặc để dự phòng chứng đau nửa đầu.

    Liều dùng

    Người lớn

    • Thuốc có sẵn dưới dạng naratriptan hydrochloride; liều lượng được biểu thị bằng naratriptan.
    • Đau nửa đầu: Uống 2,5 mg một liều duy nhất; Nếu đau nữa đầu tái phát, có thể lặp lại liều một lần tối thiểu là 4 giờ giữa hai liều.
    • Tổng liều không được vượt quá hai viên 2,5mg (tối đa 5 mg) trong vòng 24 giờ.
    • Chưa xác định được tính an toàn khi điều trị trung bình hơn 4 cơn đau đầu trong khoảng thời gian 30 ngày.

    Trẻ em

    • Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi: Không khuyến khích sử dụng naratriptan ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
    • Trẻ em dưới 12: Không có thông tin sử dụng. Không nên sử dụng thuốc.

    Đối tượng khác

    Người cao tuổi (trên 65 tuổi)

    • Tính an toàn và hiệu quả của naratriptan ở những người trên 65 tuổi chưa được đánh giá do đó, việc sử dụng naratriptan ở nhóm tuổi này không được khuyến cáo.

    Suy gan

    • Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình, giảm liều ban đầu (khuyến cáo 1 mg); Liều tối đa 2,5 mg mỗi 24 giờ.

    Suy thận

    • Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, giảm liều ban đầu; khuyến cáo liều lượng tối đa 2,5 mg mỗi 24 giờ.

    Cách dùng

    • Sử dụng đường uống.
    • Nên uống càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu đau nửa đầu, thường dùng đơn trị.

    Quá liều

    Quá liều và độc tính

    • Sử dụng 25 mg naratriptan ở một đối tượng bênh nhân nam khỏe mạnh làm tăng huyết áp lên đến 71 mmHg và dẫn đến các tác dụng phụ bao gồm choáng váng, căng tức cổ họng, mệt mỏi và mất khả năng phối hợp. Huyết áp trở về mức ban đầu sau 8 giờ kể từ khi dùng thuốc mà không cần can thiệp thuốc khác.

    Cách xử lý khi quá liều

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho naratriptan.
    • Chưa rõ lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc có ảnh hưởng gì đến nồng độ naratriptan trong huyết tương.
    • Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi trong ít nhất 24 giờ và áp dụng điều trị hỗ trợ triệu chứng.

    Quên liều và xử trí

    • Vì naratriptan được sử dụng khi cần thiết, không có lịch dùng thuốc hàng ngày nên không xảy ra quên liều.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Quá mẫn với naratriptan hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
    • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã biết hoặc nghi ngờ (ví dụ: Cơn đau thắt ngực, tiền sử NMCT, thiếu máu cục bộ thầm lặng được ghi nhận).
    • Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc các rối loạn đường dẫn điện phụ theo chiều xuôi từ tâm nhĩ xuống tâm thất, gây ra rung thất (nhịp tim nhanh) khác.
    • Co thắt mạch vành (ví dụ, đau thắt ngực biến thể Prinzmetal).
    • Tăng huyết áp vừa hoặc nặng, tăng huyết áp không kiểm soát.
    • Bệnh tim mạch cơ bản nghiêm trọng khác.
    • Hội chứng mạch máu não (ví dụ, hội chứng đột quỵ, TIAs).
    • Bệnh mạch máu ngoại vi hoặc bệnh thiếu máu cục bộ đường ruột.
    • Suy gan nặng (Child-Pugh độ C).
    • Suy thận nặng (Cl cr ≤15 mL / phút).
    • Điều trị trong vòng 24 giờ trước bằng một chất chủ vận thụ thể 5-HT 1 khác hoặc một ancaloit ergot.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp

    • Ngứa ran. Tình trạng này thường diễn ra trong thời gian ngắn, có thể nghiêm trọng và có thể ảnh hưởng đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bao gồm cả ngực hoặc cổ họng.
    • Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, khó chịu, mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu
    • Đánh trống ngực, đau và khó chịu ở ngực, tức/ nặng ngực.
    • Buồn nôn, nôn, giảm tiết dịch, đau cơ xương, cứng cơ, căng và cứng.

    Ít gặp

    • Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh
    • Rối loạn thị giác, sợ ánh sáng

    Hiếm gặp

    • Thiếu máu cục bộ ngoại vi, co thắt mạch vành, thay đổi điện tâm đồ thoáng qua do thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
    • Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.
    • Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn bao gồm quá mẫn da và phù mạch.
    • Không xác định tần suất
    • Nhồi máu cơ tim cấp, tăng huyết áp.

    Tương tác với các thuốc khác

    • Không có bằng chứng về tương tác dược động học với thuốc chẹn β, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, rượu hoặc thức ăn.
    • Sử dụng đồng thời naratriptan với hoặc sumatriptan không gây ra tác dụng đáng kể về mặt lâm sàng trên huyết áp, nhịp tim hoặc điện tâm đồ hoặc ảnh hưởng đến việc tiếp xúc với naratriptan.
    • Thuốc có chứa Ergot (ergotamine, dihydroergotamine) có thể gây phản ứng co thắt mạch kéo dài. Nên chống chỉ định sử dụng các loại thuốc có chứa ergotamine hoặc loại ergot và naratriptan trong vòng 24 giờ.
    • Naratriptan được chuyển hóa bởi một loạt các isoenzyme CYP, không ức chế enzym monoamine oxidase; do đó không dự đoán được tương tác với các chất ức chế monoamine oxidase. Ít xảy ra tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa qua CYP hoặc MAO.
    • Thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ thanh thải của naratriptan 30% và hút thuốc làm tăng tổng độ thanh thải của naratriptan lên 30%. Nhưng không cần điều chỉnh liều lượng

    Tương tác với thực phẩm

    • Các tác dụng không mong muốn có thể phổ biến hơn khi sử dụng đồng thời naratriptan và các chế phẩm thảo dược có chứa cỏ St John's Wort (Hypericum perforatum).
    • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose khan, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Chỉ sử dụng cho những bệnh nhân đã được chẩn đoán rõ ràng về chứng đau nửa đầu.

    Nếu một cơn đau nửa đầu nhất định không đáp ứng với liều naratriptan đầu tiên, hãy xem xét lại chẩn đoán trước khi dùng liều thứ hai.

    Loại trừ các rối loạn thần kinh nghiêm trọng có thể xảy ra khác trước khi dùng naratriptan cho những bệnh nhân chưa được chẩn đoán trước đó mắc chứng đau nửa đầu hoặc những người có các triệu chứng không điển hình.

    Cũng như các chất chủ vận thụ thể 5-HT1 khác, không nên dùng naratriptan cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ, kể cả những bệnh nhân nghiện thuốc lá nặng hoặc sử dụng liệu pháp thay thế nicotin mà không được đánh giá trước về tim mạch. Cần đặc biệt xem xét đối với phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên 40 tuổi với các yếu tố nguy cơ này.

    Rối loạn nhịp tim có thể gây tử vong hoặc đe dọa tính mạng (ví dụ: Nhịp nhanh thất hoặc rung tim). Ngừng nếu những xáo trộn như vậy xảy ra.

    Sau khi sử dụng, naratriptan có thể liên quan đến các triệu chứng thoáng qua bao gồm đau ngực và tức ngực, có thể dữ dội và liên quan đến co thắt phế quản. Khi các triệu chứng như vậy được cho là biểu hiện của bệnh thiếu máu cơ tim, không nên dùng thêm liều naratriptan nữa và cần tiến hành đánh giá thích hợp.

    Có thể xuất huyết não hoặc dưới nhện và đột quỵ, đôi khi gây tử vong. Nguy cơ mắc một số biến cố mạch máu não (đột quỵ, xuất huyết, thiếu máu não thoáng qua) có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị chứng đau nửa đầu.

    Tăng HA đáng kể, bao gồm khủng hoảng tăng huyết áp với sự suy giảm cấp tính của các hệ thống cơ quan, sự gia tăng có thể rõ ràng hơn ở bệnh nhân lão khoa và bệnh nhân tăng huyết áp.

    Tăng áp lực động mạch phổi trung bình và áp lực động mạch chủ trung bình được quan sát thấy sau khi dùng naratriptan ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh mạch vành.

    Naratriptan có chứa thành phần sulphonamide do đó có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ hoặc phản ứng phản vệ; có thể đe dọa tính mạng hoặc tử vong.

    Sử dụng kéo dài bất kỳ loại thuốc giảm đau nào cho chứng đau đầu có thể khiến triệu chứng khó kiểm soát.

    Lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có thông tin, Tuy nhiên vì một số tác dụng không mong muốn gây chóng mặt, đau đầu nênthận trọng sử dụng thuốc khi vận hành máy móc hoặc lái xe.

    Phụ nữ mang thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai

    • Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có tác dụng phụ đối với thai nhi và không có nghiên cứu đầy đủ ở người. Thuốc này không được dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ đối với thai nhi.

    Phụ nữ cho con bú

    • Naratriptan hoặc các chất chuyển hóa được phân phối vào sữa ở chuột. Cần thận trọng nếu sử dụng naratriptan. Nên tránh cho con bú trong 24 giờ sau khi dùng thuốc này.

    Bảo quản

    • Nơi khô ráo, thoáng mát.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

    Loading...

    Nội dung sản phẩm

    Kích thước chữ
    Đóng

    Công dụng của Naramig 2.5mg GSK 2 vỉ x 6 viên

    • Không được khuyến cáo để kiểm soát chứng đau nửa đầu liệt nửa người hoặc chứng đau nửa đầu hoặc để dự phòng chứng đau nửa đầu.

    Thành phần

    • Hoạt chất: Naratriptan 2.5mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Không được khuyến cáo để kiểm soát chứng đau nửa đầu liệt nửa người hoặc chứng đau nửa đầu hoặc để dự phòng chứng đau nửa đầu.

    Liều dùng

    Người lớn

    • Thuốc có sẵn dưới dạng naratriptan hydrochloride; liều lượng được biểu thị bằng naratriptan.
    • Đau nửa đầu: Uống 2,5 mg một liều duy nhất; Nếu đau nữa đầu tái phát, có thể lặp lại liều một lần tối thiểu là 4 giờ giữa hai liều.
    • Tổng liều không được vượt quá hai viên 2,5mg (tối đa 5 mg) trong vòng 24 giờ.
    • Chưa xác định được tính an toàn khi điều trị trung bình hơn 4 cơn đau đầu trong khoảng thời gian 30 ngày.

    Trẻ em

    • Trẻ em từ 12 đến 17 tuổi: Không khuyến khích sử dụng naratriptan ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
    • Trẻ em dưới 12: Không có thông tin sử dụng. Không nên sử dụng thuốc.

    Đối tượng khác

    Người cao tuổi (trên 65 tuổi)

    • Tính an toàn và hiệu quả của naratriptan ở những người trên 65 tuổi chưa được đánh giá do đó, việc sử dụng naratriptan ở nhóm tuổi này không được khuyến cáo.

    Suy gan

    • Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình, giảm liều ban đầu (khuyến cáo 1 mg); Liều tối đa 2,5 mg mỗi 24 giờ.

    Suy thận

    • Chống chỉ định với bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, giảm liều ban đầu; khuyến cáo liều lượng tối đa 2,5 mg mỗi 24 giờ.

    Cách dùng

    • Sử dụng đường uống.
    • Nên uống càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu đau nửa đầu, thường dùng đơn trị.

    Quá liều

    Quá liều và độc tính

    • Sử dụng 25 mg naratriptan ở một đối tượng bênh nhân nam khỏe mạnh làm tăng huyết áp lên đến 71 mmHg và dẫn đến các tác dụng phụ bao gồm choáng váng, căng tức cổ họng, mệt mỏi và mất khả năng phối hợp. Huyết áp trở về mức ban đầu sau 8 giờ kể từ khi dùng thuốc mà không cần can thiệp thuốc khác.

    Cách xử lý khi quá liều

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho naratriptan.
    • Chưa rõ lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc có ảnh hưởng gì đến nồng độ naratriptan trong huyết tương.
    • Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi trong ít nhất 24 giờ và áp dụng điều trị hỗ trợ triệu chứng.

    Quên liều và xử trí

    • Vì naratriptan được sử dụng khi cần thiết, không có lịch dùng thuốc hàng ngày nên không xảy ra quên liều.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Quá mẫn với naratriptan hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
    • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã biết hoặc nghi ngờ (ví dụ: Cơn đau thắt ngực, tiền sử NMCT, thiếu máu cục bộ thầm lặng được ghi nhận).
    • Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc các rối loạn đường dẫn điện phụ theo chiều xuôi từ tâm nhĩ xuống tâm thất, gây ra rung thất (nhịp tim nhanh) khác.
    • Co thắt mạch vành (ví dụ, đau thắt ngực biến thể Prinzmetal).
    • Tăng huyết áp vừa hoặc nặng, tăng huyết áp không kiểm soát.
    • Bệnh tim mạch cơ bản nghiêm trọng khác.
    • Hội chứng mạch máu não (ví dụ, hội chứng đột quỵ, TIAs).
    • Bệnh mạch máu ngoại vi hoặc bệnh thiếu máu cục bộ đường ruột.
    • Suy gan nặng (Child-Pugh độ C).
    • Suy thận nặng (Cl cr ≤15 mL / phút).
    • Điều trị trong vòng 24 giờ trước bằng một chất chủ vận thụ thể 5-HT 1 khác hoặc một ancaloit ergot.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Thường gặp

    • Ngứa ran. Tình trạng này thường diễn ra trong thời gian ngắn, có thể nghiêm trọng và có thể ảnh hưởng đến bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bao gồm cả ngực hoặc cổ họng.
    • Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, khó chịu, mệt mỏi, buồn ngủ, nhức đầu
    • Đánh trống ngực, đau và khó chịu ở ngực, tức/ nặng ngực.
    • Buồn nôn, nôn, giảm tiết dịch, đau cơ xương, cứng cơ, căng và cứng.

    Ít gặp

    • Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh
    • Rối loạn thị giác, sợ ánh sáng

    Hiếm gặp

    • Thiếu máu cục bộ ngoại vi, co thắt mạch vành, thay đổi điện tâm đồ thoáng qua do thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
    • Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.
    • Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn bao gồm quá mẫn da và phù mạch.
    • Không xác định tần suất
    • Nhồi máu cơ tim cấp, tăng huyết áp.

    Tương tác với các thuốc khác

    • Không có bằng chứng về tương tác dược động học với thuốc chẹn β, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin, rượu hoặc thức ăn.
    • Sử dụng đồng thời naratriptan với hoặc sumatriptan không gây ra tác dụng đáng kể về mặt lâm sàng trên huyết áp, nhịp tim hoặc điện tâm đồ hoặc ảnh hưởng đến việc tiếp xúc với naratriptan.
    • Thuốc có chứa Ergot (ergotamine, dihydroergotamine) có thể gây phản ứng co thắt mạch kéo dài. Nên chống chỉ định sử dụng các loại thuốc có chứa ergotamine hoặc loại ergot và naratriptan trong vòng 24 giờ.
    • Naratriptan được chuyển hóa bởi một loạt các isoenzyme CYP, không ức chế enzym monoamine oxidase; do đó không dự đoán được tương tác với các chất ức chế monoamine oxidase. Ít xảy ra tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa qua CYP hoặc MAO.
    • Thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ thanh thải của naratriptan 30% và hút thuốc làm tăng tổng độ thanh thải của naratriptan lên 30%. Nhưng không cần điều chỉnh liều lượng

    Tương tác với thực phẩm

    • Các tác dụng không mong muốn có thể phổ biến hơn khi sử dụng đồng thời naratriptan và các chế phẩm thảo dược có chứa cỏ St John's Wort (Hypericum perforatum).
    • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose khan, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Chỉ sử dụng cho những bệnh nhân đã được chẩn đoán rõ ràng về chứng đau nửa đầu.

    Nếu một cơn đau nửa đầu nhất định không đáp ứng với liều naratriptan đầu tiên, hãy xem xét lại chẩn đoán trước khi dùng liều thứ hai.

    Loại trừ các rối loạn thần kinh nghiêm trọng có thể xảy ra khác trước khi dùng naratriptan cho những bệnh nhân chưa được chẩn đoán trước đó mắc chứng đau nửa đầu hoặc những người có các triệu chứng không điển hình.

    Cũng như các chất chủ vận thụ thể 5-HT1 khác, không nên dùng naratriptan cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ, kể cả những bệnh nhân nghiện thuốc lá nặng hoặc sử dụng liệu pháp thay thế nicotin mà không được đánh giá trước về tim mạch. Cần đặc biệt xem xét đối với phụ nữ sau mãn kinh và nam giới trên 40 tuổi với các yếu tố nguy cơ này.

    Rối loạn nhịp tim có thể gây tử vong hoặc đe dọa tính mạng (ví dụ: Nhịp nhanh thất hoặc rung tim). Ngừng nếu những xáo trộn như vậy xảy ra.

    Sau khi sử dụng, naratriptan có thể liên quan đến các triệu chứng thoáng qua bao gồm đau ngực và tức ngực, có thể dữ dội và liên quan đến co thắt phế quản. Khi các triệu chứng như vậy được cho là biểu hiện của bệnh thiếu máu cơ tim, không nên dùng thêm liều naratriptan nữa và cần tiến hành đánh giá thích hợp.

    Có thể xuất huyết não hoặc dưới nhện và đột quỵ, đôi khi gây tử vong. Nguy cơ mắc một số biến cố mạch máu não (đột quỵ, xuất huyết, thiếu máu não thoáng qua) có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị chứng đau nửa đầu.

    Tăng HA đáng kể, bao gồm khủng hoảng tăng huyết áp với sự suy giảm cấp tính của các hệ thống cơ quan, sự gia tăng có thể rõ ràng hơn ở bệnh nhân lão khoa và bệnh nhân tăng huyết áp.

    Tăng áp lực động mạch phổi trung bình và áp lực động mạch chủ trung bình được quan sát thấy sau khi dùng naratriptan ở những bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh mạch vành.

    Naratriptan có chứa thành phần sulphonamide do đó có nguy cơ gây phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ hoặc phản ứng phản vệ; có thể đe dọa tính mạng hoặc tử vong.

    Sử dụng kéo dài bất kỳ loại thuốc giảm đau nào cho chứng đau đầu có thể khiến triệu chứng khó kiểm soát.

    Lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có thông tin, Tuy nhiên vì một số tác dụng không mong muốn gây chóng mặt, đau đầu nênthận trọng sử dụng thuốc khi vận hành máy móc hoặc lái xe.

    Phụ nữ mang thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai

    • Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có tác dụng phụ đối với thai nhi và không có nghiên cứu đầy đủ ở người. Thuốc này không được dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ đối với thai nhi.

    Phụ nữ cho con bú

    • Naratriptan hoặc các chất chuyển hóa được phân phối vào sữa ở chuột. Cần thận trọng nếu sử dụng naratriptan. Nên tránh cho con bú trong 24 giờ sau khi dùng thuốc này.

    Bảo quản

    • Nơi khô ráo, thoáng mát.