Thuốc Stemvir 300, Tenofovir 300mg, Hộp 12 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#6411
Thuốc Stemvir 300, Tenofovir 300mg, Hộp 12 viên
5.0/5
\r\n\t
  • Tenofovir diphosphat l\u00e0 ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf y\u1ebfu men \u03b1 v\u00e0 \u03b2-DNA polymeraz c\u1ee7a \u0111\u1ed9ng v\u1eadt c\u00f3 v\u00fa v\u00e0 men g-DNA polymeraz \u1edf \u0111\u1ed9ng v\u1eadt c\u00f3 x\u01b0\u01a1ng s\u1ed1ng.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    \u0110\u1eb7c t\u00ednh d\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ed9ng h\u1ecdc:<\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • Sau khi u\u1ed1ng, tenofovir disoproxil fumarat \u0111\u01b0\u1ee3c h\u1ea5p thu nhanh v\u00e0 chuy\u1ec3n th\u00e0nh tenofovir, v\u1edbi n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 \u0111\u1ec9nh trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng \u0111\u1ea1t sau 1 \u0111\u1ebfn 2 gi\u1edd. Sinh kh\u1ea3 d\u1ee5ng thu\u1ed1c kho\u1ea3ng 25% nh\u01b0ng t\u0103ng khi d\u00f9ng tenofovir disoproxil fumarat v\u1edbi b\u1eefa \u0103n gi\u00e0u ch\u1ea5t b\u00e9o.<\/li>\r\n\t
    • Tenofovir ph\u00e2n b\u1ed1 r\u1ed9ng r\u00e3i trong c\u00e1c m\u00f4, \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t \u1edf th\u1eadn v\u00e0 gan. S\u1ef1 g\u1eafn k\u1ebft v\u1edbi protein huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng th\u1ea5p h\u01a1n 1% v\u00e0 v\u1edbi protein huy\u1ebft thanh kho\u1ea3ng 7%.<\/li>\r\n\t
    • Th\u1eddi gian b\u00e1n th\u1ea3i k\u1ebft th\u00fac c\u1ee7a tenofovir t\u1eeb 12 \u0111\u1ebfn 18 gi\u1edd. Tenofovir b\u00e0i ti\u1ebft ch\u1ee7 y\u1ebfu qua n\u01b0\u1edbc ti\u1ec3u b\u1eb1ng c\u1ea3 hai c\u00e1ch b\u00e0i ti\u1ebft qua \u1ed1ng th\u1eadn v\u00e0 l\u1ecdc qua c\u1ea7u th\u1eadn. Tenofovir \u0111\u01b0\u1ee3c lo\u1ea1i b\u1eb1ng th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      Ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
        \r\n\t
      • K\u1ebft h\u1ee3p v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c (kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng ri\u00eang l\u1ebb) trong \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb nhi\u1ec5m HIV - tu\u00fdp 1 (HIV-1) \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn.<\/li>\r\n\t
      • K\u1ebft h\u1ee3p thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c trong ph\u00f2ng ng\u1eeba nhi\u1ec5m HIV sau khi \u0111\u00e3 ti\u1ebfp x\u00fac v\u1edbi b\u1ec7nh (do ngh\u1ec1 nghi\u1ec7p hay kh\u00f4ng do ngh\u1ec1 nghi\u1ec7p) \u1edf c\u00e1 th\u1ec3 c\u00f3 nguy c\u01a1 l\u00e2y nhi\u1ec5m virus.<\/li>\r\n\t
      • \u0110i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan si\u00eau vi B m\u1ea1n t\u00ednh \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

        Li\u1ec1u l\u01b0\u1ee3ng - C\u00e1ch d\u00f9ng Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n

        Ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn:<\/p>\r\n\r\n

          \r\n\t
        • Nhi\u1ec5m HIV: 1 vi\u00ean x 1 l\u1ea7n\/ ng\u00e0y, k\u1ebft h\u1ee3p thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c.<\/li>\r\n\t
        • D\u1ef1 ph\u00f2ng nhi\u1ec5m HIV sau ti\u1ebfp x\u00fac do nguy\u00ean nh\u00e2n ngh\u1ec1 nghi\u1ec7p (t\u1ed1t nh\u1ea5t l\u00e0 trong v\u00f2ng v\u00e0i gi\u1edd & ti\u1ebfp t\u1ee5c trong 4 tu\u1ea7n ti\u1ebfp theo n\u1ebfu dung n\u1ea1p): 1 vi\u00ean x 1 l\u1ea7n\/ ng\u00e0y, k\u1ebft h\u1ee3p thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c (lamivudin hay emtricitabin).<\/li>\r\n\t
        • D\u1ef1 ph\u00f2ng nhi\u1ec5m HIV kh\u00f4ng do nguy\u00ean nh\u00e2n ngh\u1ec1 nghi\u1ec7p (t\u1ed1t nh\u1ea5t l\u00e0 trong v\u00f2ng 72 gi\u1edd & ti\u1ebfp t\u1ee5c trong 28 ng\u00e0y): 1 vi\u00ean x 1 l\u1ea7n\/ ng\u00e0y, k\u1ebft h\u1ee3p \u00edt nh\u1ea5t 2 thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c.<\/li>\r\n\t
        • Vi\u00eam gan si\u00eau vi B m\u1ea1n t\u00ednh: 1 vi\u00ean x 1 l\u1ea7n\/ ng\u00e0y, trong h\u01a1n 48 tu\u1ea7n.<\/li>\r\n\t
        • Nh\u1eefng tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t: li\u1ec1u d\u00f9ng n\u00ean \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111i\u1ec1u ch\u1ec9nh \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n suy th\u1eadn: \u0111\u1ed9 thanh th\u1ea3i creatinin \u2265 50 ml\/ ph\u00fat: d\u00f9ng li\u1ec1u th\u00f4ng th\u01b0\u1eddng 1 l\u1ea7n\/ ng\u00e0y, \u0111\u1ed9 thanh th\u1ea3i creatinin 30 - 49 ml\/ ph\u00fat: d\u00f9ng c\u00e1ch nhau m\u1ed7i 48 gi\u1edd, \u0111\u1ed9 thanh th\u1ea3i creatinin 10 - 29 ml\/ ph\u00fat: d\u00f9ng c\u00e1ch nhau m\u1ed7i 72 - 96 gi\u1edd.<\/li>\r\n\t
        • B\u1ec7nh nh\u00e2n th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u: d\u00f9ng c\u00e1ch nhau 7 ng\u00e0y ho\u1eb7c sau khi th\u1ea9m ph\u00e2n 12 gi\u1edd.<\/li>\r\n\t
        • \u0110\u1ed1i v\u1edbi b\u1ec7nh nh\u00e2n suy gi\u1ea3m ch\u1ee9c n\u0103ng gan: kh\u00f4ng c\u1ea7n thi\u1ebft ph\u1ea3i \u0111i\u1ec1u ch\u1ec9nh li\u1ec1u.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

          Qu\u00e1 li\u1ec1u v\u00e0 x\u1eed tr\u00ed Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
            \r\n\t
          • Tri\u1ec7u ch\u1ee9ng qu\u00e1 li\u1ec1u khi d\u00f9ng li\u1ec1u cao ch\u01b0a c\u00f3 ghi nh\u1eadn. N\u1ebfu qu\u00e1 li\u1ec1u x\u1ea3y ra, b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u1ea7n \u0111\u01b0\u1ee3c theo d\u00f5i d\u1ea5u hi\u1ec7u ng\u1ed9 \u0111\u1ed9c, c\u1ea7n thi\u1ebft n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng c\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb n\u00e2ng \u0111\u1ee1 c\u01a1 b\u1ea3n. Tenofovir \u0111\u01b0\u1ee3c lo\u1ea1i tr\u1eeb hi\u1ec7u qu\u1ea3 b\u1eb1ng th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u v\u1edbi h\u1ec7 s\u1ed1 t\u00e1ch kho\u1ea3ng 54%. V\u1edbi li\u1ec1u \u0111\u01a1n 300 mg, c\u00f3 kho\u1ea3ng 10% li\u1ec1u d\u00f9ng tenofovir disoproxil fumarat \u0111\u01b0\u1ee3c lo\u1ea1i tr\u1eeb trong m\u1ed9t k\u1ef3 th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u k\u00e9o d\u00e0i 4 gi\u1edd.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

            Ch\u1ed1ng ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
              \r\n\t
            • B\u1ec7nh nh\u00e2n m\u1eabn c\u1ea3m v\u1edbi b\u1ea5t k\u1ef3 th\u00e0nh ph\u1ea7n n\u00e0o c\u1ee7a thu\u1ed1c. <\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

              T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c thu\u1ed1c Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
                \r\n\t
              • C\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ecbu \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng ho\u1eb7c chuy\u1ec3n h\u00f3a b\u1edfi men gan: t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c d\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ed9ng h\u1ecdc c\u1ee7a tenofovir v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf ho\u1eb7c ch\u1ea5t n\u1ec1n c\u1ee7a c\u00e1c men gan ch\u01b0a r\u00f5. Tenofovir v\u00e0 c\u00e1c ti\u1ec1n ch\u1ea5t kh\u00f4ng ph\u1ea3i l\u00e0 ch\u1ea5t n\u1ec1n c\u1ee7a CYP450, kh\u00f4ng \u1ee9c ch\u1ebf c\u00e1c CYP \u0111\u1ed3ng ph\u00e2n 3A4, 2D6, 2C9, ho\u1eb7c 2E1 nh\u01b0ng h\u01a1i \u1ee9c ch\u1ebf nh\u1eb9 tr\u00ean 1A. <\/li>\r\n\t
              • C\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ecbu \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng ho\u1eb7c th\u1ea3i tr\u1eeb qua th\u1eadn: tenofovir t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c l\u00e0m gi\u1ea3m ch\u1ee9c n\u0103ng th\u1eadn ho\u1eb7c c\u1ea1nh tranh \u0111\u00e0o th\u1ea3i qua \u1ed1ng th\u1eadn (v\u00ed d\u1ee5: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), l\u00e0m t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tenofovir huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng ho\u1eb7c c\u00e1c thu\u1ed1c d\u00f9ng chung. <\/li>\r\n\t
              • Thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf proteaz HIV: t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c c\u1ed9ng h\u1ee3p hay \u0111\u1ed3ng v\u1eadn gi\u1eefa tenofovir v\u00e0 c\u00e1c ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf proteaz HIV nh\u01b0 amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir. <\/li>\r\n\t
              • Thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c kh\u00f4ng nucleosid: t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c c\u1ed9ng h\u1ee3p hay \u0111\u1ed3ng v\u1eadn gi\u1eefa tenofovir v\u00e0 c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c kh\u00f4ng nucleosid nh\u01b0 delavirdin, efavirenz, nevirapin. <\/li>\r\n\t
              • Thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c nucleosid: t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c c\u1ed9ng h\u1ee3p hay \u0111\u1ed3ng v\u1eadn gi\u1eefa tenofovir v\u00e0 c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c nucleosid nh\u01b0 abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin. <\/li>\r\n\t
              • C\u00e1c thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng: t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c d\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ed9ng h\u1ecdc kh\u00f4ng r\u00f5 v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng ch\u1ee9a ethinyl estradiol v\u00e0 norgestimat.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                T\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5 Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
                  \r\n\t
                • T\u00e1c d\u1ee5ng th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p nh\u1ea5t khi s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir disoproxil fumarat l\u00e0 c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng nh\u1eb9 tr\u00ean \u0111\u01b0\u1eddng ti\u00eau h\u00f3a, \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t ti\u00eau ch\u1ea3y, n\u00f4n v\u00e0 bu\u1ed3n n\u00f4n, \u0111au b\u1ee5ng, \u0111\u1ea7y h\u01a1i, kh\u00f3 ti\u00eau, ch\u00e1n \u0103n. <\/li>\r\n\t
                • N\u1ed3ng \u0111\u1ed9 amylaz huy\u1ebft thanh c\u00f3 th\u1ec3 t\u0103ng cao v\u00e0 vi\u00eam t\u1ee5y. <\/li>\r\n\t
                • Gi\u1ea3m phosphat huy\u1ebft c\u0169ng th\u01b0\u1eddng x\u1ea3y ra. <\/li>\r\n\t
                • Ph\u00e1t ban da c\u0169ng c\u00f3 th\u1ec3 g\u1eb7p. <\/li>\r\n\t
                • M\u1ed9t s\u1ed1 t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p kh\u00e1c bao g\u1ed3m b\u1ec7nh th\u1ea7n kinh ngo\u1ea1i vi, \u0111au \u0111\u1ea7u, ch\u00f3ng m\u1eb7t, m\u1ea5t ng\u1ee7, tr\u1ea7m c\u1ea3m, suy nh\u01b0\u1ee3c, ra m\u1ed3 h\u00f4i v\u00e0 \u0111au c\u01a1. <\/li>\r\n\t
                • T\u0103ng men gan, t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 triglycerid m\u00e1u, t\u0103ng \u0111\u01b0\u1eddng huy\u1ebft v\u00e0 thi\u1ebfu b\u1ea1ch c\u1ea7u trung t\u00ednh. <\/li>\r\n\t
                • Suy th\u1eadn, suy th\u1eadn c\u1ea5p v\u00e0 c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng tr\u00ean \u1ed1ng l\u01b0\u1ee3n g\u1ea7n, bao g\u1ed3m h\u1ed9i ch\u1ee9ng Fanconi. <\/li>\r\n\t
                • Nhi\u1ec5m acid lactic, th\u01b0\u1eddng k\u1ebft h\u1ee3p v\u1edbi ch\u1ee9ng gan to nghi\u00eam tr\u1ecdng v\u00e0 nhi\u1ec5m m\u1ee1, th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c nucleosid. <\/li>\r\n\t
                • Th\u00f4ng b\u00e1o cho th\u1ea7y thu\u1ed1c c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n g\u1eb7p ph\u1ea3i khi s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                  Ch\u00fa \u00fd \u0111\u1ec1 ph\u00f2ng Stemvir 300<\/h2>\r\n\r\n
                    \r\n\t
                  • T\u0103ng sinh m\u00f4 m\u1ee1: s\u1ef1 ph\u00e2n b\u1ed1 l\u1ea1i hay s\u1ef1 t\u00edch t\u1ee5 m\u1ee1 trong c\u01a1 th\u1ec3, bao g\u1ed3m s\u1ef1 b\u00e9o ph\u00ec trung \u01b0\u01a1ng, ph\u00ec \u0111\u1ea1i m\u1eb7t tr\u01b0\u1edbc - sau c\u1ed5 (\"g\u00f9 tr\u00e2u\"), t\u00e0n ph\u00e1 th\u1ea7n kinh ngo\u1ea1i vi, m\u1eb7t, ph\u00ec \u0111\u1ea1i tuy\u1ebfn v\u00fa, xu\u1ea5t hi\u1ec7n h\u1ed9i ch\u1ee9ng cushing c\u00f3 th\u1ec3 g\u1eb7p khi d\u00f9ng c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus. <\/li>\r\n\t
                  • T\u00e1c d\u1ee5ng tr\u00ean x\u01b0\u01a1ng: khi d\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi tenofovir v\u1edbi lamivudin v\u00e0 efavirenz \u1edf b\u1ec7nh nh\u00e2n nhi\u1ec5m HIV cho th\u1ea5y c\u00f3 s\u1ef1 gi\u1ea3m m\u1eadt \u0111\u1ed9 kho\u00e1ng c\u1ee7a x\u01b0\u01a1ng s\u1ed1ng th\u1eaft l\u01b0ng, s\u1ef1 t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 c\u1ee7a 4 y\u1ebfu t\u1ed1 sinh h\u00f3a trong chuy\u1ec3n h\u00f3a x\u01b0\u01a1ng, s\u1ef1 t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 hormon tuy\u1ebfn c\u1eadn gi\u00e1p trong huy\u1ebft thanh. C\u1ea7n theo d\u00f5i x\u01b0\u01a1ng ch\u1eb7t ch\u1ebd \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n nhi\u1ec5m HIV c\u00f3 ti\u1ec1n s\u1eed g\u00e3y x\u01b0\u01a1ng, ho\u1eb7c c\u00f3 nguy c\u01a1 lo\u00e3ng x\u01b0\u01a1ng. M\u1eb7c d\u00f9 hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a vi\u1ec7c b\u1ed5 sung calci v\u00e0 vitamin D ch\u01b0a \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u1ee9ng minh nh\u01b0ng vi\u1ec7c b\u1ed5 sung c\u00f3 th\u1ec3 c\u00f3 \u00edch cho nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00e0y. Khi c\u00f3 nh\u1eefng b\u1ea5t th\u01b0\u1eddng v\u1ec1 x\u01b0\u01a1ng c\u1ea7n h\u1ecfi \u00fd ki\u1ebfn c\u1ee7a th\u1ea7y thu\u1ed1c. <\/li>\r\n\t
                  • \u0110\u1ec3 xa t\u1ea7m tay tr\u1ebb em. <\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                    Ph\u1ee5 n\u1eef c\u00f3 thai: <\/p>\r\n\r\n

                      \r\n\t
                    • Ch\u01b0a c\u00f3 th\u00f4ng tin v\u1ec1 vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir disoproxil fumarat trong th\u1eddi k\u1ef3 mang thai. Ch\u1ec9 n\u00ean d\u00f9ng tenofovir disoproxil fumarat khi l\u1ee3i \u00edch \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u1ee9ng minh nhi\u1ec1u h\u01a1n nguy c\u01a1 \u0111\u1ed1i v\u1edbi b\u00e0o thai. <\/li>\r\n\t
                    • Tuy nhi\u00ean, do nguy c\u01a1 t\u0103ng kh\u1ea3 n\u0103ng th\u1ee5 thai ch\u01b0a bi\u1ebft, vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir disoproxil fumarat \u1edf nh\u1eefng ph\u1ee5 n\u1eef \u0111\u1ed9 tu\u1ed5i sinh s\u1ea3n c\u1ea7n k\u00e8m theo c\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p tr\u00e1nh thai hi\u1ec7u qu\u1ea3. <\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                      Ph\u1ee5 n\u1eef \u0111ang cho con b\u00fa: <\/p>\r\n\r\n

                        \r\n\t
                      • Ch\u01b0a c\u00f3 th\u00f4ng tin v\u1ec1 s\u1ef1 b\u00e0i ti\u1ebft c\u1ee7a tenofovir disoproxil fumarat qua s\u1eefa m\u1eb9. <\/li>\r\n\t
                      • V\u00ec th\u1ebf, kh\u00f4ng d\u00f9ng tenofovir \u1edf ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa. Theo khuy\u1ebfn c\u00e1o chung, ph\u1ee5 n\u1eef nhi\u1ec5m HIV kh\u00f4ng n\u00ean cho con b\u00fa \u0111\u1ec3 tr\u00e1nh l\u00e2y truy\u1ec1n HIV cho tr\u1ebb. <\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"theh1\":\"Thu\\u1ed1c Stemvir 300, Tenofovir 300mg, H\\u1ed9p 12 vi\\u00ean\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"12 vi\\u00ean\",\"soluongdonggoi\":12,\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Thu\u1ed1c Stemvir 300, Tenofovir 300mg, H\u1ed9p 12 vi\u00ean, Thuoc Stemvir 300, Tenofovir 300mg, Hop 12 vien","motatukhoa":"Thu\u1ed1c Stemvir 300, Tenofovir 300mg k\u1ebft h\u1ee3p v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1ng retro-virus kh\u00e1c (kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng ri\u00eang l\u1ebb) trong \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb nhi\u1ec5m HIV - tu\u00fdp 1 (HIV-1) \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn","tag":"Stemvir 300, Tenofovir,VGB","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/stemvir.jpg","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":"","gianhap":432000,"giasi":51,"gia":55,"giagoc":200,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":1848,"solanmua":30,"thutu":14461,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[13_648],[29_330],[46_1063],[26_2059]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":139,"ngay":1596883972,"ngaycapnhat":1596883972,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":1,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • Tìm thuốc cùng thương hiệu Incepta khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Xem tất cả sản phẩm thay thế

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Thuốc Stemvir 300, Tenofovir 300mg, Hộp 12 viên

    • Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV - tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
    • Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
    • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

    Thành phần Stemvir 300

    • Tenofovir disoprosil fumarat 300mg

    Đặc tính dược lực học:

    • Tenofovir disoproxil fumarat có cấu trúc một nucleotid diester vòng xoắn tương tự adenosin monophosphat. Tenofovir disoproxil fumarat trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir diphosphat. Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5\' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
    • Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu men α và β-DNA polymeraz của động vật có vú và men g-DNA polymeraz ở động vật có xương sống.

    Đặc tính dược động học:

    • Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
    • Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
    • Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

    Chỉ định Stemvir 300

    • Kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV - tuýp 1 (HIV-1) ở người lớn.
    • Kết hợp thuốc kháng retro-virus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.
    • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.

    Liều lượng - Cách dùng Stemvir 300

    Người lớn:

    • Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác.
    • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ & tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp thuốc kháng retro-virus khác (lamivudin hay emtricitabin).
    • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ & tiếp tục trong 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ ngày, kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác.
    • Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ ngày, trong hơn 48 tuần.
    • Những trường hợp đặc biệt: liều dùng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận: độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút: dùng liều thông thường 1 lần/ ngày, độ thanh thải creatinin 30 - 49 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ, độ thanh thải creatinin 10 - 29 ml/ phút: dùng cách nhau mỗi 72 - 96 giờ.
    • Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
    • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan: không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    Quá liều và xử trí Stemvir 300

    • Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir disoproxil fumarat được loại trừ trong một kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ.

    Chống chỉ định Stemvir 300

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

    Tương tác thuốc Stemvir 300

    • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A. 
    • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. 
    • Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir. 
    • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin. 
    • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin. 
    • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

    Tác dụng phụ Stemvir 300

    • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn. 
    • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy. 
    • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra. 
    • Phát ban da cũng có thể gặp. 
    • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. 
    • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính. 
    • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi. 
    • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid. 
    • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Chú ý đề phòng Stemvir 300

    • Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước - sau cổ ("gù trâu"), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus. 
    • Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc. 
    • Để xa tầm tay trẻ em. 

    Phụ nữ có thai: 

    • Chưa có thông tin về việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. 
    • Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả. 

    Phụ nữ đang cho con bú: 

    • Chưa có thông tin về sự bài tiết của tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ. 
    • Vì thế, không dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ. 
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.