Tenotrust 25 BV Pharma 3 vỉ x 10 viên (Tenofovir alafenamide)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#24517
Tenotrust 25 BV Pharma 3 vỉ x 10 viên (Tenofovir alafenamide)
5.0/5

Số đăng ký: 893110237624

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
\r\n\t
  • D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi Tenotrust 25 v\u1edbi c\u00e1c s\u1ea3n ph\u1ea9m thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf P-gp v\u00e0 BCRP c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tenofovir alafenamid trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng. Kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng ph\u1ed1i h\u1ee3p Tenotrust 25 v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf P-gp m\u1ea1nh.<\/li>\r\n\t
  • Tenofovir alafenamid l\u00e0 ch\u1ea5t n\u1ec1n c\u1ee7a OATP1B1 v\u00e0 OATP1B3 in vitro. S\u1ef1 ph\u00e2n b\u1ed1 c\u1ee7a tenofovir alafenamid trong c\u01a1 th\u1ec3 c\u00f3 th\u1ec3 b\u1ecb \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng b\u1edfi ho\u1ea1t \u0111\u1ed9ng c\u1ee7a OATP1B1 v\u00e0\/ho\u1eb7c OATP1B3.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    \u1ea2nh h\u01b0\u1edfng c\u1ee7a tenofovir alafenamid l\u00ean c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1c:<\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • Tenofovir alafenamid kh\u00f4ng ph\u1ea3i l\u00e0 ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 ho\u1eb7c CYP2D6 in vitro. N\u00f3 c\u0169ng kh\u00f4ng ph\u1ea3i ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf ho\u1eb7c c\u1ea3m \u1ee9ng CYP3A in vivo.<\/li>\r\n\t
    • Tenofovir alafenamid kh\u00f4ng ph\u1ea3i l\u00e0 ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) 1A1 in vitro. Ch\u01b0a bi\u1ebft li\u1ec7u tenofovir alafenamid c\u00f3 ph\u1ea3i l\u00e0 ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf c\u00e1c enzym UGT kh\u00e1c hay kh\u00f4ng.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n

      C\u1ea7n r\u1ea5t th\u1eadn tr\u1ecdng khi d\u00f9ng thu\u1ed1c cho ng\u01b0\u1eddi b\u1ec7nh trong c\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p sau:<\/p>\r\n\r\n

        \r\n\t
      • L\u00e2y truy\u1ec1n HBV: Tenofovir alafenamid kh\u00f4ng ng\u0103n ng\u1eeba nguy c\u01a1 truy\u1ec1n HBV sang ng\u01b0\u1eddi kh\u00e1c qua quan h\u1ec7 t\u00ecnh d\u1ee5c ho\u1eb7c qua \u0111\u01b0\u1eddng truy\u1ec1n m\u00e1u. Ph\u1ea3i duy tr\u00ec c\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p ng\u0103n ng\u1eeba l\u00e2y nhi\u1ec5m.<\/li>\r\n\t
      • B\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb b\u1ec7nh gan m\u1ea5t b\u00f9: Ch\u01b0a c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 an to\u00e0n v\u00e0 hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a tenofovir alafenamid cho b\u1ec7nh nh\u00e2n nhi\u1ec5m HBV v\u1edbi b\u1ec7nh gan m\u1ea5t b\u00f9 c\u00f3 ch\u1ec9 s\u1ed1 Child Pugh Turcotte (CPT) > 9 (class C). Nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00e0y c\u00f3 nguy c\u01a1 cao v\u1edbi t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n nghi\u00eam tr\u1ecdng tr\u00ean gan ho\u1eb7c th\u1eadn. Theo d\u00f5i ch\u1eb7t ch\u1ebd c\u00e1c th\u00f4ng s\u1ed1 gan v\u00e0 th\u1eadn \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00e0y.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

        L\u00e0m n\u1eb7ng h\u01a1n b\u1ec7nh vi\u00eam gan:<\/p>\r\n\r\n

          \r\n\t
        • Kh\u1edfi ph\u00e1t b\u1ec7nh gan trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb: Th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p c\u00e1c \u0111\u1ee3t n\u1eb7ng th\u00eam t\u1ef1 ph\u00e1t trong vi\u00eam gan B m\u1ea1n t\u00ednh \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111\u1eb7c tr\u01b0ng b\u1edfi s\u1ef1 t\u0103ng tho\u00e1ng qua alanin aminotransferase (ALT). Sau khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u1edbi thu\u1ed1c kh\u00e1ng virus, ALT c\u00f3 th\u1ec3 t\u0103ng \u1edf m\u1ed9t s\u1ed1 b\u1ec7nh nh\u00e2n. B\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ec7nh gan c\u00f2n b\u00f9, s\u1ef1 gia t\u0103ng ALT huy\u1ebft thanh th\u01b0\u1eddng kh\u00f4ng k\u00e8m theo t\u0103ng bilirubin huy\u1ebft thanh ho\u1eb7c m\u1ea5t b\u00f9 gan. B\u1ec7nh nh\u00e2n x\u01a1 gan c\u00f3 nguy c\u01a1 b\u1ecb m\u1ea5t b\u00f9 gan cao h\u01a1n sau \u0111\u1ee3t vi\u00eam gan c\u1ea5p, theo d\u00f5i ch\u1eb7t ch\u1ebd trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb.<\/li>\r\n\t
        • Kh\u1edfi ph\u00e1t b\u1ec7nh gan sau khi ng\u01b0ng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb: Vi\u00eam gan c\u1ea5p t\u00ednh \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e1o c\u00e1o \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111\u00e3 ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B, th\u01b0\u1eddng li\u00ean quan \u0111\u1ebfn t\u0103ng HBV DNA huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng. Ph\u1ea7n l\u1edbn c\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p l\u00e0 h\u1ea1n ch\u1ebf do b\u1ea3n th\u00e2n nh\u01b0ng nghi\u00eam tr\u1ecdng, c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y t\u1eed vong, c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra sau khi ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B. N\u1ebfn theo d\u00f5i ch\u1ee9c n\u0103ng gan, l\u00e2m s\u00e0ng v\u00e0 x\u00e9t nghi\u1ec7m \u00edt nh\u1ea5t 6 th\u00e1ng sau khi ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B. Ti\u1ebfp t\u1ee5c l\u1ea1i \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B c\u00f3 th\u1ec3 c\u1ea7n nh\u1eafc. B\u1ec7nh nh\u00e2n x\u01a1 gan ho\u1eb7c b\u1ec7nh gan ti\u1ebfn tri\u1ec3n, kh\u00f4ng khuy\u1ebfn c\u00e1o ng\u01b0ng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb sau \u0111\u1ee3t vi\u00eam gan c\u1ea5p do c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y m\u1ea5t b\u00f9 gan. Kh\u1edfi ph\u00e1t b\u1ec7nh gan \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t nghi\u00eam tr\u1ecdng v\u00e0 \u0111\u00f4i khi g\u00e2y t\u1eed vong \u1edf b\u1ec7nh nh\u00e2n m\u1ea5t b\u00f9 gan.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

          Suy th\u1eadn: B\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 \u0111\u1ed9 thanh th\u1ea3i creatinin < 30 ml\/ph\u00fat:<\/p>\r\n\r\n

            \r\n\t
          • D\u1eef li\u1ec7u d\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ed9ng h\u1ecdc v\u1ec1 vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid 25 mg x 1 l\u1ea7n\/ng\u00e0y c\u00f2n r\u1ea5t h\u1ea1n ch\u1ebf \u1edf b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 CrCl \u2265 15 mL\/ph\u00fat nh\u01b0ng < 30 mL\/ph\u00fat v\u00e0 b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 Gr\u0106 < 15 mL\/ph\u00fat \u0111ang \u0111\u01b0\u1ee3c th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u. Kh\u00f4ng c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u an to\u00e0n v\u1ec1 vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid cho b\u1ec7nh nh\u00e2n nhi\u1ec5m HBV c\u00f3 CrCl < 30 mL\/ph\u00fat.<\/li>\r\n\t
          • Kh\u00f4ng khuy\u1ebfn c\u00e1o d\u00f9ng tenofovir alafenamid cho b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 GrCl < 15 mL kh\u00f4ng c\u00f3 th\u1ea9m ph\u00e2n m\u00e1u.<\/li>\r\n\t
          • Nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c th\u1eadn: Kh\u00f4ng th\u1ec3 lo\u1ea1i tr\u1eeb nguy c\u01a1 nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c th\u1eadn do ti\u1ebfp x\u00fac v\u1edbi tenofovir n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 th\u1ea5p k\u00e9o d\u00e0i.<\/li>\r\n\t
          • B\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111\u1ed3ng nhi\u1ec5m HBV v\u00e0 virus vi\u00eam gan C ho\u1eb7c D: Ch\u01b0a c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u an to\u00e0n v\u00e0 hi\u1ec7u qu\u1ea3 khi d\u00f9ng tenofovir alafenamid cho b\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111\u1ed3ng nhi\u1ec5m HBV v\u00e0 virus vi\u00eam gan C ho\u1eb7c D. C\u1ea7n tu\u00e2n th\u1ee7 \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan C.<\/li>\r\n\t
          • Vi\u00eam gan B v\u00e0 \u0111\u1ed3ng nhi\u1ec5m HIV: Tr\u01b0\u1edbc khi b\u1eaft \u0111\u1ea7u \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u1edbi tenoforvir alafenamid, x\u00e9t nghi\u1ec7m kh\u00e1ng th\u1ec3 HIV cho b\u1ec7nh nh\u00e2n nhi\u1ec5m HBV b\u1ecb nhi\u1ec5m HIV-1 tr\u01b0\u1edbc \u0111\u00f3. B\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb nhi\u1ec5m \u0111\u1ed3ng th\u1eddi HBV v\u00e0 HIV, d\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1ng virus kh\u00e1c \u0111\u1ec3 \u0111\u1ea3m b\u1ea3o \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb HIV ph\u00f9 h\u1ee3p.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

            Ph\u1ed1i h\u1ee3p v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1c:<\/p>\r\n\r\n

              \r\n\t
            • Kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng Tenotrust 25 v\u1edbi c\u00e1c s\u1ea3n ph\u1ea9m thu\u1ed1c kh\u00e1c c\u00f3 ch\u1ee9a tenofovir alafenamid, tenofovir disoproxil fumarat ho\u1eb7c adefovir dipivoxil.<\/li>\r\n\t
            • D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi Tenotrust 25 v\u1edbi m\u1ed9t s\u1ed1 lo\u1ea1i thu\u1ed1c ch\u1ed1ng co gi\u1eadt (nh\u01b0 carbamazepin, oxcarbazepin, phenobarbital v\u00e0 phenytoin), thu\u1ed1c kh\u00e1ng sinh (nh\u01b0 rifampicin, rifabutin, rifapentin), ho\u1eb7c St. John's wort, l\u00e0 nh\u1eefng ch\u1ea5t g\u00e2y c\u1ea3m \u1ee9ng P-glycoprotein (P-gp) v\u00e0 c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m gi\u1ea3m n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tenofovir alafenamid trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng. Kh\u00f4ng khuy\u1ebfn c\u00e1o ph\u1ed1i h\u1ee3p.<\/li>\r\n\t
            • Kh\u00f4ng khuy\u1ebfn c\u00e1o ph\u1ed1i h\u1ee3p tenofovir alafenamid v\u1edbi c\u00e1c ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf P-gp m\u1ea1nh (nh\u01b0 itraconazol v\u00e0 ketoconazol) do c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tenofovir alafenamid trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng.<\/li>\r\n\t
            • Lactose: Th\u00e0nh ph\u1ea7n thu\u1ed1c c\u00f3 ch\u1ee9a lactose. B\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 v\u1ea5n \u0111\u1ec1 v\u1ec1 di truy\u1ec1n hi\u1ebfm g\u1eb7p kh\u00f4ng dung n\u1ea1p galactose, thi\u1ebfu h\u1ee5t Lapp lactase ho\u1eb7c k\u00e9m h\u1ea5p thu glucose-galactose kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

              Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/h3>\r\n\r\n

              Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai:<\/p>\r\n\r\n

                \r\n\t
              • D\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid cho ph\u1ee5 n\u1eef mang thai ch\u01b0a c\u00f3 ho\u1eb7c c\u00f2n h\u1ea1n ch\u1ebf. Tuy nhi\u00ean, d\u00f9ng tenofovir disoproxil fumarat trong th\u1eddi k\u1ef3 mang thai kh\u00f4ng g\u00e2y ra d\u1ecb t\u1eadt c\u0169ng nh\u01b0 \u0111\u1ed9c t\u00ednh cho b\u00e0o thai\/tr\u1ebb s\u01a1 sinh.<\/li>\r\n\t
              • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt kh\u00f4ng th\u1ea5y t\u00e1c \u0111\u1ed9ng c\u00f3 h\u1ea1i tr\u1ef1c ti\u1ebfp ho\u1eb7c gi\u00e1n ti\u1ebfp \u0111\u1ebfn ch\u1ee9c n\u0103ng sinh s\u1ea3n.<\/li>\r\n\t
              • C\u00f3 th\u1ec3 xem x\u00e9t s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid trong th\u1eddi k\u1ef3 mang thai n\u1ebfu c\u1ea7n thi\u1ebft.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa:<\/p>\r\n\r\n

                  \r\n\t
                • Ch\u01b0a bi\u1ebft tenofovir alafenamid c\u00f3 \u0111i qua s\u1eefa m\u1eb9 hay kh\u00f4ng. Nh\u1eefng nghi\u00ean c\u1ee9u tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt cho th\u1ea5y thu\u1ed1c \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u1ebft qua s\u1eefa m\u1eb9. Ch\u01b0a \u0111\u1ee7 th\u00f4ng tin v\u1ec1 t\u00e1c d\u1ee5ng c\u1ee7a tenofovir \u1edf tr\u1ebb s\u01a1 sinh\/tr\u1ebb nh\u1ecf v\u00ec v\u1eady kh\u00f4ng th\u1ec3 lo\u1ea1i tr\u1eeb nguy c\u01a1 cho tr\u1ebb b\u00fa m\u1eb9. Kh\u00f4ng n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid trong th\u1eddi k\u1ef3 cho con b\u00fa.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                  Ng\u01b0\u1eddi l\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/h3>\r\n\r\n
                    \r\n\t
                  • Tenofovir alafenamid kh\u00f4ng c\u00f3 ho\u1eb7c c\u00f3 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng kh\u00f4ng \u0111\u00e1ng k\u1ec3 \u0111\u1ebfn kh\u1ea3 n\u0103ng l\u00e1i xe, v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c. C\u1ea7n l\u01b0u \u00fd ch\u00f3ng m\u1eb7t c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra trong qu\u00e1 tr\u00ecnh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u1edbi tenofovir alafenamid.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                    B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
                      \r\n\t
                    • N\u01a1i kh\u00f4, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng, nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 d\u01b0\u1edbi 30\u00b0C.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"landingpage_hienthinoidunglienket\":\"1\",\"theh1\":\"Tenotrust 25 BV Pharma 3 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean (Tenofovir alafenamide)\",\"breadcrumb\":\"000310032034\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"\",\"soluongdonggoi\":\"30\",\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Tenotrust 25 BV Pharma 3 v\u1ec9 x 10 vi\u00ean (Tenofovir alafenamide), tenotrust 25 bv pharma 3 vi x 10 vien tenofovir alafenamide","motatukhoa":"Tenotrust 25 BV Pharma Tenofovir alafenamide. Thu\u1ed1c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B m\u00e3n t\u00ednh \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn v\u00e0 tr\u1ebb em (t\u1eeb 12 tu\u1ed5i tr\u1edf l\u00ean c\u00f3 c\u00e2n n\u1eb7ng \u2265 35kg)..","tag":"Tenotrust 25, BV Pharma,Tenofovir alafenamide,Vi\u00eam gan B,Thu\u1ed1c kh\u00e1ng virus","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/tenotrust-25-bv-pharma-3-vi-x-10-vien-tenofovir-alafenamide-0.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":"","ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":0,"giamgia":"","donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":4,"solanmua":0,"thutu":1,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[61_893110237624],[72_],[67_5424],[13_5117],[26_418],[29_65],[69_5067],[70_5120],[68_5423],[16_7014],[74_8971]","thuoctinhdieukien":"","iduser":139,"ngay":1766635133,"ngaycapnhat":1766635133,"sanphamlienquan":"","idquatang":"","angia":1,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":"","giaycongbosanpham":"","giayphepquangcao":""}'>

  • Tìm thuốc Tenofovir Alafenamide khác

    Tìm thuốc cùng thương hiệu Bv Pharma khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc
    Nhà sản xuất

    BV Pharma

    NSX

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Thành phần

    • Tenofovir alafenamide: 25mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Điều trị viêm gan B mãn tính ở người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ≥ 35kg).

    Liều dùng

    Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ≥ 35kg): 1 viên x 1 lần/ngày.

    Ngưng điều trị: Xem xét ngưng điều trị trong những trường hợp sau:

    • Bệnh nhân dương tính với HBe-Ag không bị xơ gan: Nên điều trị ít nhất 6 - 12 tháng sau khi chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất HBV DNA với phát hiện anti-HBe) được xác định hoặc cho đến khi HBs chuyển đổi hoặc mất tác dụng. Khuyến cáo đánh giá thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện tái phát virus.
    • Bệnh nhân âm tính với HBe-Ag không bị xơ gan: Nên điều trị ít nhất đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc cho đến khi xác định mất hiệu quả.
    • Trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm, đánh giá định kỳ thường xuyên để xác định liệu trình điều trị phù hợp với bệnh nhân.
    • Nếu bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc, bệnh nhân nên uống lại một viên khác. Nếu bị nôn sau hơn 1 giờ dùng thuốc, không cần uống lại viên khác.

    Nhóm đối tượng đặc biệt:

    • Người già: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ≥ 35kg) có độ thanh thải creatinin (CrCI) ≥ 15 mL/phút đang thẩm phân máu. Vào những ngày thẩm phân máu, dùng thuốc sau khi hoàn thành việc thẩm phân. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân có CrCl < 15 mL/phút đang thẩm phân máu.
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Dữ liệu an toàn và hiệu quả của tenofovir alafenamid chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc có cân nặng < 35kg.

    Cách dùng

    • Thuốc được dùng qua đường uống.
    • Nên uống thuốc cùng với thức ăn.

    Quá liều

    • Theo dõi các dấu hiệu độc tính của thuốc nếu xảy ra quá liều.
    • Điều trị quá liều tenofovir alafenamid gồm các biện pháp hỗ trợ chung gồm theo dõi các dấu hiệu sinh tồn cũng như tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Tenofovir được loại bỏ bằng thẩm tách với hệ số chiết xuất khoảng 54%. Chưa biết liệu tenofovir có thể loại bỏ bằng thẩm tách phúc mạc hay không.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir alafenamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Những tác dụng không mong muốn sau được quan sát thấy ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính dùng tenofovir alafenamid.

    Các tác dụng không mong muốn được thống kê, phân loại theo hệ cơ quan và tỷ lệ mắc phải như: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, <1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100).

    Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: Đau đầu.
    • Thường gặp: Chóng mặt.

    Rối loạn hệ tiêu hóa:

    Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.

    Rối loạn hệ gan mật:

    • Thường gặp: Tăng ALT.

    Rối loạn da và biểu mô:

    • Thường gặp: Phát ban, ngứa.
    • Ít gặp: Phù mạch1, mày đay1.

    Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Thường gặp: Đau khớp.

    Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc:

    • Thường gặp: Mệt mỏi.

    1Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi đưa tenofovir alafenamid ra thị trường.

    Tương tác với các thuốc khác

    Nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên người lớn.

    Không nên sử dụng Tenotrust 25 cùng với các sản phẩm có chứa tenofovir alafenamid, tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.

    Các thuốc có thể gây ảnh hưởng đến tenofovir alafenamid:

    • Tenofovir alafenamid được vận chuyển bởi P-gp và protein kháng ung thư vú (BCRP). Các chất gây cảm ứng P-Gp (như rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbital hoặc St. John's wort) có thể làm giảm nồng độ tenofovir alafenamid trong huyết tương dẫn đến mất tác dụng điều trị của Tenotrust 25. Không nên sử dụng phối hợp thuốc này.
    • Dùng đồng thời Tenotrust 25 với các sản phẩm thuốc ức chế P-gp và BCRP có thể làm tăng nồng độ tenofovir alafenamid trong huyết tương. Không nên dùng phối hợp Tenotrust 25 với các thuốc ức chế P-gp mạnh.
    • Tenofovir alafenamid là chất nền của OATP1B1 và OATP1B3 in vitro. Sự phân bố của tenofovir alafenamid trong cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi hoạt động của OATP1B1 và/hoặc OATP1B3.

    Ảnh hưởng của tenofovir alafenamid lên các thuốc khác:

    • Tenofovir alafenamid không phải là chất ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP2D6 in vitro. Nó cũng không phải chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A in vivo.
    • Tenofovir alafenamid không phải là chất ức chế uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) 1A1 in vitro. Chưa biết liệu tenofovir alafenamid có phải là chất ức chế các enzym UGT khác hay không.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

    • Lây truyền HBV: Tenofovir alafenamid không ngăn ngừa nguy cơ truyền HBV sang người khác qua quan hệ tình dục hoặc qua đường truyền máu. Phải duy trì các biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm.
    • Bệnh nhân bị bệnh gan mất bù: Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của tenofovir alafenamid cho bệnh nhân nhiễm HBV với bệnh gan mất bù có chỉ số Child Pugh Turcotte (CPT) > 9 (class C). Những bệnh nhân này có nguy cơ cao với tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên gan hoặc thận. Theo dõi chặt chẽ các thông số gan và thận ở những bệnh nhân này.

    Làm nặng hơn bệnh viêm gan:

    • Khởi phát bệnh gan trong quá trình điều trị: Thường gặp các đợt nặng thêm tự phát trong viêm gan B mạn tính được đặc trưng bởi sự tăng thoáng qua alanin aminotransferase (ALT). Sau khi điều trị với thuốc kháng virus, ALT có thể tăng ở một số bệnh nhân. Bệnh nhân bệnh gan còn bù, sự gia tăng ALT huyết thanh thường không kèm theo tăng bilirubin huyết thanh hoặc mất bù gan. Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ bị mất bù gan cao hơn sau đợt viêm gan cấp, theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
    • Khởi phát bệnh gan sau khi ngưng điều trị: Viêm gan cấp tính đã được báo cáo ở những bệnh nhân đã ngừng điều trị viêm gan B, thường liên quan đến tăng HBV DNA huyết tương. Phần lớn các trường hợp là hạn chế do bản thân nhưng nghiêm trọng, có thể gây tử vong, có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Nến theo dõi chức năng gan, lâm sàng và xét nghiệm ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Tiếp tục lại điều trị viêm gan B có thể cần nhắc. Bệnh nhân xơ gan hoặc bệnh gan tiến triển, không khuyến cáo ngưng điều trị sau đợt viêm gan cấp do có thể gây mất bù gan. Khởi phát bệnh gan đặc biệt nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở bệnh nhân mất bù gan.

    Suy thận: Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút:

    • Dữ liệu dược động học về việc sử dụng tenofovir alafenamid 25 mg x 1 lần/ngày còn rất hạn chế ở bệnh nhân có CrCl ≥ 15 mL/phút nhưng < 30 mL/phút và bệnh nhân có GrĆ < 15 mL/phút đang được thẩm phân máu. Không có dữ liệu an toàn về việc sử dụng tenofovir alafenamid cho bệnh nhân nhiễm HBV có CrCl < 30 mL/phút.
    • Không khuyến cáo dùng tenofovir alafenamid cho bệnh nhân có GrCl < 15 mL không có thẩm phân máu.
    • Nhiễm độc thận: Không thể loại trừ nguy cơ nhiễm độc thận do tiếp xúc với tenofovir nồng độ thấp kéo dài.
    • Bệnh nhân đồng nhiễm HBV và virus viêm gan C hoặc D: Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả khi dùng tenofovir alafenamid cho bệnh nhân đồng nhiễm HBV và virus viêm gan C hoặc D. Cần tuân thủ điều trị viêm gan C.
    • Viêm gan B và đồng nhiễm HIV: Trước khi bắt đầu điều trị với tenoforvir alafenamid, xét nghiệm kháng thể HIV cho bệnh nhân nhiễm HBV bị nhiễm HIV-1 trước đó. Bệnh nhân bị nhiễm đồng thời HBV và HIV, dùng đồng thời với các thuốc kháng virus khác để đảm bảo điều trị HIV phù hợp.

    Phối hợp với các thuốc khác:

    • Không nên dùng Tenotrust 25 với các sản phẩm thuốc khác có chứa tenofovir alafenamid, tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.
    • Dùng đồng thời Tenotrust 25 với một số loại thuốc chống co giật (như carbamazepin, oxcarbazepin, phenobarbital và phenytoin), thuốc kháng sinh (như rifampicin, rifabutin, rifapentin), hoặc St. John's wort, là những chất gây cảm ứng P-glycoprotein (P-gp) và có thể làm giảm nồng độ tenofovir alafenamid trong huyết tương. Không khuyến cáo phối hợp.
    • Không khuyến cáo phối hợp tenofovir alafenamid với các chất ức chế P-gp mạnh (như itraconazol và ketoconazol) do có thể làm tăng nồng độ tenofovir alafenamid trong huyết tương.
    • Lactose: Thành phần thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

    Phụ nữ mang thai và cho con bú

    Phụ nữ mang thai:

    • Dữ liệu về việc sử dụng tenofovir alafenamid cho phụ nữ mang thai chưa có hoặc còn hạn chế. Tuy nhiên, dùng tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai không gây ra dị tật cũng như độc tính cho bào thai/trẻ sơ sinh.
    • Các nghiên cứu trên động vật không thấy tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến chức năng sinh sản.
    • Có thể xem xét sử dụng tenofovir alafenamid trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết.

    Phụ nữ cho con bú:

    • Chưa biết tenofovir alafenamid có đi qua sữa mẹ hay không. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được tiết qua sữa mẹ. Chưa đủ thông tin về tác dụng của tenofovir ở trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ vì vậy không thể loại trừ nguy cơ cho trẻ bú mẹ. Không nên sử dụng tenofovir alafenamid trong thời kỳ cho con bú.

    Người lái xe và vận hành máy móc

    • Tenofovir alafenamid không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Cần lưu ý chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị với tenofovir alafenamid.

    Bảo quản

    • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    • 354 Nguyễn Văn Công, P. Hạnh Thông, TP.HCM

    CSKH: 0901 346 379
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com.vn

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com.vn