Hapacol Cảm Cúm DHG Pharma 10 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#20065
Hapacol Cảm Cúm DHG Pharma 10 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-32610-19

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
\r\n\t
  • C\u00e1c b\u1ec7nh v\u1ec1 tim m\u1ea1ch.<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng chung v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c k\u00edch th\u00edch giao c\u1ea3m kh\u00e1c (thu\u1ed1c ch\u1ed1ng sung huy\u1ebft, thu\u1ed1c \u0103n ki\u00eang, thu\u1ed1c k\u00edch th\u00edch th\u1ea7n kinh gi\u1ed1ng amphetamin). (xem ph\u1ea7n T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c thu\u1ed1c)<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng u\u1ed1ng qu\u00e1 nhi\u1ec1u cafein (c\u00e0 ph\u00ea, tr\u00e0, n\u01b0\u1edbc u\u1ed1ng \u0111\u00f3ng lon) khi \u0111ang s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c n\u00e0y.<\/li>\r\n\t
  • Kh\u00f4ng u\u1ed1ng thu\u1ed1c qu\u00e1 li\u1ec1u khuy\u1ebfn c\u00e1o.<\/li>\r\n\t
  • Tr\u00e1nh s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ee9a paracetamol kh\u00e1c.<\/li>\r\n\t
  • C\u1ea7n tham kh\u1ea3o \u00fd ki\u1ebfn b\u00e1c s\u0129 n\u1ebfu tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u00f2n dai d\u1eb3ng ho\u1eb7c \u0111ang s\u1eed d\u1ee5ng warfarin.<\/li>\r\n\t
  • \u0110\u1ed1i v\u1edbi thu\u1ed1c ch\u1ee9a paracetamol: B\u00e1c s\u0129 c\u1ea7n c\u1ea3nh b\u00e1o b\u1ec7nh nh\u00e2n v\u1ec1 c\u00e1c d\u1ea5u hi\u1ec7u c\u1ee7a ph\u1ea3n \u1ee9ng tr\u00ean da nghi\u00eam tr\u1ecdng nh\u01b0 h\u1ed9i ch\u1ee9ng Stevens-Johnson (SJS), h\u1ed9i ch\u1ee9ng ho\u1ea1i t\u1eed da nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c (TEN) hay h\u1ed9i ch\u1ee9ng Lyell, h\u1ed9i ch\u1ee9ng ngo\u1ea1i ban m\u1ee5n m\u1ee7 to\u00e0n th\u00e2n c\u1ea5p t\u00ednh (AGEP).<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/h3>\r\n\r\n
      \r\n\t
    • Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai: Kh\u00f4ng n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng trong thai k\u1ef3 do thu\u1ed1c c\u00f3 ch\u1ee9a phenylephrin v\u00e0 cafein. Nguy c\u01a1 l\u00e0m gi\u1ea3m c\u00e2n n\u1eb7ng thai nhi v\u00e0 s\u1ea3y thai t\u1ef1 nhi\u00ean li\u00ean quan \u0111\u1ebfn s\u1eed d\u1ee5ng cafein trong thai k\u1ef3.<\/li>\r\n\t
    • Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa: Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c cho ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa n\u1ebfu kh\u00f4ng c\u00f3 ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh c\u1ee7a b\u00e1c s\u0129. Phenylephrin c\u00f3 th\u1ec3 b\u00e0i ti\u1ebft qua s\u1eefa m\u1eb9.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      Ng\u01b0\u1eddi l\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/h3>\r\n\r\n
        \r\n\t
      • Kh\u00f4ng n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c khi \u0111ang l\u00e1i xe, v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c, l\u00e0m vi\u1ec7c tr\u00ean cao v\u00e0 c\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p kh\u00e1c n\u1ebfu b\u1ecb ch\u00f3ng m\u1eb7t.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

        B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
          \r\n\t
        • N\u01a1i kh\u00f4, nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 kh\u00f4ng qu\u00e1 30o<\/sup>C, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"theh1\":\"Hapacol C\\u1ea3m C\\u00fam DHG Pharma 10 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"\",\"soluongdonggoi\":\"\",\"donvi\":\"\"}}","tukhoa":"Hapacol C\u1ea3m C\u00fam DHG Pharma 10 v\u1ec9 x 10 vi\u00ean, Hapacol Cam Cum DHG Pharma 10 vi x 10 vien","motatukhoa":"Hapacol C\u1ea3m C\u00fam DHG Pharma D\u00f9ng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u1ee7a c\u1ea3m c\u00fam nh\u01b0 s\u1ed1t, \u0111au, sung huy\u1ebft m\u0169i, m\u1ec7t m\u1ecfi.","tag":"Hapacol,C\u1ea3m c\u00fam,DHG Pharma,Paracetamol,Cafein,Phenylephrine","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/hapacol-cam-cum-dhg-pharma-10-vi-x-10-vien_00205.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":"","ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":"","gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":0,"giamgia":"","donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":38,"solanmua":0,"thutu":1414,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[61_VD-32610-19],[72_5560],[67_5371],[13_5085],[26_747],[29_65],[69_5066],[70_5068],[68_5374],[16_7213]","thuoctinhdieukien":"","iduser":0,"ngay":1722592206,"ngaycapnhat":1722592206,"sanphamlienquan":"","idquatang":"0","angia":1,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":"","giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • Tìm thuốc Paracetamol/Cafein/Phenylephrin khác

    Tìm thuốc cùng thương hiệu DHG Pharma khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Thành phần

    • Paracetamol 500mg
    • Cafein 25mg
    • Phenylephrine HCl 5mg

    Tá dược: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, màu erythrosin lake, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, acid stearic, talc, mùi blueberry, povidon K30, natri lauryl sulfat, kali sorbat.

    Công dụng (Chỉ định)

    • Dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.

    Liều dùng - Cách dùng

    • Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1 - 2 viên/ lần x 4 lần/ ngày, không sử dụng quá 8 viên/ ngày.

    Lưu ý:

    • Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ.
    • Không uống quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
    • Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi.
    • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Quá liều

    Liên quan đến paracetamol:

    • Nguy cơ gây độc gan ở người lớn nếu uống từ 10 g paracetamol trở lên. Với liều trên 5 g paracetamol có thể gây độc cho gan ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ.

    Các yếu tố nguy cơ:

    • Bệnh nhân sử dụng dài ngày carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, primidon, rifampicin, cây Ban âu hoặc các thuốc cảm ứng enzym gan khác.
    • Bệnh nhân uống rượu nhiều và thường xuyên quá mức cho phép.
    • Bệnh nhân thiếu hụt glutathion, rối loạn ăn uống, u xơ, nhiễm HIV, nhịn đói lâu ngày, suy nhược.
    • Triệu chứng quá liều: Các triệu chứng trong vòng 24 giờ bao gồm xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Có thể gặp phải tổn thương gan trong 12 - 48 giờ, bất thường trong chuyển hóa glucose, nhiễm toan chuyển hóa cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể dẫn tới bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp kèm hoại tử ống thận cấp, đau thắt lưng, tiểu máu và protein niệu có thể gặp phải ngay cả khi không có triệu chứng tổn thương gan. Các trường hợp loạn nhịp tim, viêm tụy cũng được ghi nhận.
    • Cách xử trí: Cần xử trí nhanh chóng và kịp thời. Do thiếu các triệu chứng sớm, cần chuyển bệnh nhân vào bệnh viện để theo dõi các dấu hiệu bất thường. Các triệu chứng buồn nôn, nôn có thể không phản ánh mức độ nghiêm trọng của sự quá liều hoặc mức độ nguy hiểm đến các cơ quan. Cần xử trí phù hợp với các hướng dẫn điều trị.
    • Sử dụng than hoạt nếu quá liều trong vòng 1 giờ. Cần đo nồng độ paracetamol trong huyết tương sau 4 giờ (đo sớm hơn kết quả thiếu tin cậy). Có thể điều trị bằng N - acetylcystein trong vòng 24 giờ sau quá liều, tuy nhiên hiệu quả đạt được tối ưu trong vòng 8 giờ đầu, sau thời gian này hiệu quả giải độc bị suy giảm. Nếu cần có thể tiêm tĩnh mạch N - acetylcystein với liều phù hợp. Nếu tình trạng nôn không nghiêm trọng, có thể cho uống methionin như một liệu pháp thay thế. Đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan sau 24 giờ, việc xử trí cần có ý kiến của các chuyên gia hoặc thông tin từ các trung tâm y tế.

    Liên quan đến cafein:

    • Triệu chứng quá liều: Đau vùng thượng vị, nôn, tiểu nhiều, loạn nhịp tim, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, dễ kích động, bồn chồn, lo âu, sợ hãi, co giật, rùng mình).
    • Cần chú ý rằng nếu xảy ra triệu chứng ngộ độc cafein đối với sản phẩm này, lượng paracetamol đã sử dụng sẽ gây độc nặng cho gan.
    • Cách xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, tuy nhiên có thể sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác.

    Liên quan đến phenylephrin:

    • Triệu chứng quá liều: Thường gặp bao gồm tăng huyết áp, nhịp tim chậm, nặng hơn có thể gặp phải tình trạng ảo giác, co giật, loạn nhịp tim. Tuy nhiên đối với thuốc này, hàm lượng phenylephrin cần thiết gây độc sẽ lớn hơn so với hàm lượng paracetamol gây độc gan.
    • Cách xử trí: Cần xử trí phù hợp với tình trạng lâm sàng. Tăng huyết áp nặng có thể dùng thuốc ức chế alpha như phentolamin.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác.
    • Bệnh nhân u tủy thượng thận.
    • Bệnh glôcôm góc đóng.
    • Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Liên quan đến Paracetamol:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Thường không liên quan nhiều đến paracetamol.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn. Các phản ứng dị ứng như ban da, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
    • Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan

    Liên quan đến Cafein:

    • Thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, dễ bị kích động, khó ngủ, chóng mặt.
    • Khi sử dụng paracetamol - cafein (theo liều khuyến nghị) cùng với thực phẩm chứa cafein có thể gây ra các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, dễ kích động, nhức đầu, khó chịu trên đường tiêu hóa.

    Liên quan đến Phenylephrin:

    • Rối loạn tâm thần: Lo lắng.
    • Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.
    • Rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.
    • Rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glôcôm góc đóng cấp tính, thường hay diễn ra ở các bệnh nhân bị glôcôm góc đóng.
    • Rối loạn về tim: Nhịp nhanh, hồi hộp.
    • Rối loạn về da và dưới da: Các phản ứng dị ứng (ban da, mày đay, viêm da dị ứng).
    • Rối loạn về thận và tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu. Thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như phì đại tuyến tiền liệt.

    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    • Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan. Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol trong khi colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Các tương tác này ít có ý nghĩa lâm sàng trong các trường hợp sử dụng thuốc ưu tiên theo các phác đồ đã được đề nghị.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng chung với các thuốc sau:
    • Thuốc ức chế monoamin oxidase (bao gồm cả moclobemid): Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và các thuốc ức chế MAO (xem phần chống chỉ định).
    • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Dùng đồng thời phenylephrin và các amin kích thích thần kinh giao cảm khác sẽ làm tăng tác dụng phụ trên tim mạch (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
    • Thuốc ức chế beta và các thuốc hạ áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ khác có thể tăng lên (xem phần chống chỉ định).
    • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptylin): Có thể làm tăng các tác dụng phụ trên tim mạch nếu sử dụng chung với phenylephrin.
    • Digoxin và các glycosid tim: Sử dụng đồng thời với phenylephrin sẽ tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
    • Các alcaloid nấm cựa gà: Ergotamin và methylsergid làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.
    • Warfarin và các thuốc coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng. Đối với bệnh nhân bị bệnh gan (không xơ) do rượu, mức độ nguy hại càng cao nếu sử dụng quá liều.

    Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau:

    • Phì đại tuyến tiền liệt.
    • Bệnh mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud's).
    • Các bệnh về tim mạch.
    • Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin). (xem phần Tương tác thuốc)
    • Không uống quá nhiều cafein (cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi đang sử dụng thuốc này.
    • Không uống thuốc quá liều khuyến cáo.
    • Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol khác.
    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng còn dai dẳng hoặc đang sử dụng warfarin.
    • Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

    Phụ nữ mang thai và cho con bú

    • Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng trong thai kỳ do thuốc có chứa phenylephrin và cafein. Nguy cơ làm giảm cân nặng thai nhi và sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng cafein trong thai kỳ.
    • Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Phenylephrin có thể bài tiết qua sữa mẹ.

    Người lái xe và vận hành máy móc

    • Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác nếu bị chóng mặt.

    Bảo quản

    • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.