AstaPadol Caps 500mg Asta Healthcare 10 vỉ x 10 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893100364625
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTri\u1ec7u ch\u1ee9ng:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- C\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u1ee7a qu\u00e1 li\u1ec1u paracetamol trong 24 gi\u1edd \u0111\u1ea7u ti\u00ean l\u00e0 xanh xao, bu\u1ed3n n\u00f4n, n\u00f4n, ch\u00e1n \u0103n v\u00e0 \u0111au b\u1ee5ng.<\/li>\r\n\t
- T\u1ed5n th\u01b0\u01a1ng gan c\u00f3 th\u1ec3 tr\u1edf n\u00ean r\u00f5 r\u00e0ng t\u1eeb 12 \u0111\u1ebfn 48 gi\u1edd sau khi u\u1ed1ng. Chuy\u1ec3n h\u00f3a glucose b\u1ea5t th\u01b0\u1eddng v\u00e0 nhi\u1ec5m toan chuy\u1ec3n h\u00f3a c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra. Trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p ng\u1ed9 \u0111\u1ed9c n\u1eb7ng, suy gan c\u00f3 th\u1ec3 ti\u1ebfn tri\u1ec3n th\u00e0nh b\u1ec7nh n\u00e3o, xu\u1ea5t huy\u1ebft, h\u1ea1 \u0111\u01b0\u1eddng huy\u1ebft, ph\u00f9 n\u00e3o v\u00e0 t\u1eed vong.<\/li>\r\n\t
- Suy th\u1eadn c\u1ea5p v\u1edbi ho\u1ea1i t\u1eed \u1ed1ng th\u1eadn c\u1ea5p t\u00ednh c\u00f3 th\u1ec3 \u0111\u01b0\u1ee3c bi\u1ec3u hi\u1ec7n r\u00f5 b\u1edfi \u0111au th\u1eaft l\u01b0ng, ti\u1ec3u ra m\u00e1u v\u00e0 protein ni\u1ec7u, c\u00f3 th\u1ec3 ti\u1ebfn tri\u1ec3n ngay c\u1ea3 khi kh\u00f4ng c\u00f3 t\u1ed5n th\u01b0\u01a1ng gan n\u1eb7ng. C\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p r\u1ed1i lo\u1ea1n nh\u1ecbp tim v\u00e0 vi\u00eam t\u1ee5y \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e1o c\u00e1o.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
X\u1eed tr\u00ed:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- \u0110i\u1ec1u tr\u1ecb c\u1ea5p t\u00ednh t\u00e0 \u0111i\u1ec1u c\u1ea7n thi\u1ebft khi qu\u00e1 ti\u1ec1u paracetamol. M\u1eb7c d\u00f9 kh\u00f4ng c\u00f3 c\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng ban \u0111\u1ea7u r\u00f5 r\u00e0ng, b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u1ea7n \u0111\u01b0\u1ee3c chuy\u1ec3n \u0111\u1ebfn b\u1ec7nh vi\u1ec7n kh\u1ea9n c\u1ea5p \u0111\u1ec3 \u0111\u01b0\u1ee3c ch\u0103m s\u00f3c y t\u1ebf ngay l\u1eadp t\u1ee9c. C\u00e1c tri\u1ec7u ch\u1ee9ng c\u00f3 th\u1ec3 ch\u1ec9 gi\u1edbi h\u1ea1n nh\u01b0 bu\u1ed3n n\u00f4n ho\u1eb7c n\u00f4n, v\u00e0 c\u00f3 th\u1ec3 kh\u00f4ng ph\u1ea3n \u00e1nh \u0111\u01b0\u1ee3c m\u1ee9c \u0111\u1ed9 nghi\u00eam tr\u1ecdng c\u1ee7a qu\u00e1 li\u1ec1u ho\u1eb7c nguy c\u01a1 t\u1ed5n th\u01b0\u01a1ng n\u1ed9i t\u1ea1ng.<\/li>\r\n\t
- \u0110i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng than ho\u1ea1t t\u00ednh n\u00ean \u0111\u01b0\u1ee3c c\u00e2n nh\u1eafc n\u1ebfu \u0111\u00e3 u\u1ed1ng thu\u1ed1c qu\u00e1 li\u1ec1u trong v\u00f2ng 1 gi\u1edd. N\u1ed3ng \u0111\u1ed9 paracetamol trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng n\u00ean \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111o \u1edf 4 gi\u1edd ho\u1eb7c mu\u1ed9n h\u01a1n sau khi u\u1ed1ng (c\u00e1c n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tr\u01b0\u1edbc \u0111\u00f3 kh\u00f4ng \u0111\u00e1ng tin c\u1eady).<\/li>\r\n\t
- \u0110i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng N-acetylcystein c\u00f3 th\u1ec3 \u0111\u01b0\u1ee3c s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ebfn 24 gi\u1edd sau khi u\u1ed1ng Paracetamol, tuy nhi\u00ean, hi\u1ec7u qu\u1ea3 b\u1ea3o v\u1ec7 t\u1ed1i \u0111a ch\u1ec9 \u0111\u1ea1t \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ebfn 8 gi\u1edd sau khi u\u1ed1ng. Hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a thu\u1ed1c gi\u1ea3i \u0111\u1ed9c gi\u1ea3m m\u1ea1nh sau th\u1eddi gian n\u00e0y. N\u1ebfu c\u1ea7n thi\u1ebft, b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00ean \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u00eam t\u0129nh m\u1ea1ch N-acety(cysteine theo li\u1ec7u tr\u00ecnh \u0111\u00e3 thi\u1ebft l\u1eadp. N\u1ebfu kh\u00f4ng b\u1ecb n\u00f4n \u00f3i, s\u1eed d\u1ee5ng methionine \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0 m\u1ed9t l\u1ef1a ch\u1ecdn ph\u00f9 h\u1ee3p khi x\u1ea3y ra qu\u00e1 li\u1ec1u \u1edf c\u00e1c v\u00f9ng s\u00e2u v\u00f9ng xa, b\u00ean ngo\u00e0i b\u1ec7nh vi\u1ec7n. Vi\u1ec7c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 bi\u1ec3u hi\u1ec7n r\u1ed1i \\o\u1ea1n ch\u1ee9c n\u0103ng gan nghi\u00eam tr\u1ecdng sau 24 gi\u1edd sau khi qu\u00e1 li\u1ec1u c\u1ea7n \u0111\u01b0\u1ee3c h\u1ed9i ch\u1ea9n b\u1edfi c\u00e1c chuy\u00ean gia y t\u1ebf.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p sau (Ch\u1ed1ng ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh)<\/h2>\r\n\r\n
- \r\n\t
- B\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb m\u1eabn c\u1ea3m v\u1edbi Paracetamol ho\u1eb7c b\u1ea5t k\u1ef3 th\u00e0nh ph\u1ea7n n\u00e0o c\u1ee7a thu\u1ed1c.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
T\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n (T\u00e1c d\u1ee5ng ph\u1ee5)<\/h2>\r\n\r\n
Ph\u1ea3n \u1ee9ng ph\u1ee5 nghi\u00eam tr\u1ecdng tr\u00ean da m\u1eb7c d\u00f9 t\u1ec9 t\u1ec7 m\u1eafc ph\u1ea3i t\u00e0 kh\u00f4ng cao nh\u01b0ng nghi\u00eam tr\u1ecdng, th\u1eadm ch\u00ed \u0111e d\u1ecda t\u00ednh m\u1ea1ng bao g\u1ed3m h\u1ed9i ch\u1ee9ng Steven-Jonhson (SJS), h\u1ed9i ch\u1ee9ng ho\u1ea1i t\u1eed da nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay h\u1ed9i ch\u1ee9ng Lyell, h\u1ed9i ch\u1ee9ng ngo\u1ea1i ban m\u1ee5n m\u1ee7 to\u00e0n th\u00e2n c\u1ea5p t\u00ednh: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).<\/p>\r\n\r\n
C\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n thu \u0111\u01b0\u1ee3c t\u1eeb d\u1eef ti\u1ec7u c\u1ee7a th\u1eed nghi\u1ec7m l\u00e2m s\u00e0ng th\u01b0\u1eddng hi\u1ebfm g\u1eb7p v\u00e0 x\u1ea3y ra tr\u00ean m\u1ed9t s\u1ed1 \u00edt c\u00e1c b\u1ec7nh nh\u00e2n. C\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n ghi nh\u1eadn \u0111\u01b0\u1ee3c trong qu\u00e1 tr\u00ecnh l\u01b0u h\u00e0nh s\u1ea3n ph\u1ea9m \u1edf li\u1ec1u \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb th\u1ec3 hi\u1ec7n trong b\u1ea3ng d\u01b0\u1edbi \u0111\u00e2y v\u1edbi m\u1ee9c \u0111\u1ed9 ph\u00e2n lo\u1ea1i nh\u01b0 sau: r\u1ea5t th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p (> 1\/10), th\u01b0\u1eddng g\u1eb7p (> 1\/100, <1\/10), \u00edt g\u1eb7p (> 1\/1000, <1\/100), hi\u1ebfm g\u1eb7p (> 1\/10,000, <1\/1000) v\u00e0 r\u1ea5t hi\u1ebfm g\u1eb7p (<1\/10,000).<\/p>\r\n\r\n
T\u1ea7n su\u1ea5t xu\u1ea5t hi\u1ec7n c\u00e1c t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n \u0111\u01b0\u1ee3c \u01b0\u1edbc L\u01b0\u1ee3ng t\u1eeb c\u00e1c b\u00e1o c\u00e1o thu \u0111\u01b0\u1ee3c sau khi L\u01b0u h\u00e0nh.<\/p>\r\n\r\n
<\/p>\r\n\r\n
Th\u00f4ng b\u00e1o ngay cho b\u00e1c s\u0129 ho\u1eb7c d\u01b0\u1ee3c s\u0129 nh\u1eefng t\u00e1c d\u1ee5ng kh\u00f4ng mong mu\u1ed1n g\u1eb7p ph\u1ea3i khi s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c.<\/p>\r\n\r\n
T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c kh\u00e1c<\/h2>\r\n\r\n
Thu\u1ed1c ch\u1ed1ng \u0111\u00f4ng m\u00e1u (ch\u1ea5t \u0111\u1ed1i kh\u00e1ng vitamin K):<\/p>\r\n\r\n
C\u00f3 nguy c\u01a1 c\u00e1c thu\u1ed1c ch\u1ed1ng \u0111\u00f4ng m\u00e1u b\u1ecb t\u0103ng t\u00e1c d\u1ee5ng v\u00e0 do \u0111\u00f3 l\u00e0m t\u0103ng nguy c\u01a1 ch\u1ea3y m\u00e1u khi paracetamol \u0111\u01b0\u1ee3c s\u1eed d\u1ee5ng v\u1edbi li\u1ec1u t\u1ed1i \u0111a (4 g\/ng\u00e0y) trong \u00edt nh\u1ea5t 4 ng\u00e0y. D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi Paracetamol v\u1edbi c\u00e1c coumarin bao g\u1ed3m warfarin c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m thay \u0111\u1ed5i nh\u1eb9 tr\u1ecb s\u1ed1 INR. Trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p n\u00e0y, c\u1ea7n t\u0103ng c\u01b0\u1eddng theo d\u00f5i tr\u1ecb s\u1ed1 INR trong th\u1eddi gian s\u1eed d\u1ee5ng k\u1ebft h\u1ee3p c\u0169ng nh\u01b0 trong 1 tu\u1ea7n sau khi ng\u01b0ng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u1edbi paracetamol.<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Phenytoin: khi s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi c\u00f3 th\u1ec3 d\u1eabn \u0111\u1ebfn gi\u1ea3m hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a Paracetamol v\u00e0 l\u00e0m t\u0103ng nguy c\u01a1 \u0111\u1ed9c t\u00ednh \u0111\u1ed1i v\u1edbi gan. Nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n \u0111ang \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng phenytoin n\u00ean tr\u00e1nh d\u00f9ng Paracetamol li\u1ec1u l\u1edbn v\u00e0\/ho\u1eb7c k\u00e9o d\u00e0i. C\u1ea7n theo d\u00f5i b\u1ec7nh nh\u00e2n v\u1ec1 d\u1ea5u hi\u1ec7u \u0111\u1ed9c t\u00ednh \u0111\u1ed1i v\u1edbi gan.<\/li>\r\n\t
- Probenecid: c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m gi\u1ea3m g\u1ea7n 2 l\u1ea7n v\u1ec1 \u0111\u1ed9 thanh th\u00e1i c\u1ee7a paracetamol b\u1eb1ng c\u00e1ch \u1ee9c ch\u1ebf s\u1ef1 li\u00ean h\u1ee3p c\u1ee7a n\u00f3 v\u1edbi acid g\\ucuronic. N\u00ean xem x\u00e9t gi\u1ea3m li\u1ec1u paracetamol khi s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi probenecid.<\/li>\r\n\t
- Salicylamid: c\u00f3 th\u1ec3 k\u00e9o d\u00e0i th\u1eddi gian b\u00e1n th\u1ea3i c\u1ee7a Paracetamol.<\/li>\r\n\t
- C\u00e1c ch\u1ea5t g\u00e2y c\u1ea3m \u1ee9ng enzym: C\u1ea7n th\u1eadn tr\u1ecdng khi s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi paracetamol v\u1edbi c\u00e1c ch\u1ea5t g\u00e2y c\u1ea3m \u1ee9ng enzym gan nh\u01b0 barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampin v\u00e0 ethanol.<\/li>\r\n\t
- Fluctoxaciltin: Th\u1eadn tr\u1ecdng khi s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi Paracetamol v\u1edbi flucloxacittin do t\u0103ng nguy c\u01a1 nhi\u1ec5m toan chuy\u1ec3n h\u00f3a c\u00f3 kho\u1ea3ng trong anion cao (HAGMA), \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 nguy c\u01a1 thi\u1ebfu gtutathion nh\u01b0 suy th\u1eadn n\u1eb7ng, nhi\u1ec5m tr\u00f9ng huy\u1ebft, suy dinh d\u01b0\u1ee1ng v\u00e0 nghi\u1ec7n r\u01b0\u1ee3u m\u1ea1n t\u00ednh. Khuy\u1ebfn c\u00e1o n\u00ean theo d\u00f5i ch\u1eb7t ch\u1ebd \u0111\u1ec3 ph\u00e1t hi\u1ec7n s\u1ef1 xu\u1ea5t hi\u1ec7n c\u1ee7a c\u00e1c r\u1ed1i lo\u1ea1n acid base, c\u1ee5 th\u1ec3 t\u00e0 HAGMA, bao g\u1ed3m c\u1ea3 vi\u1ec7c t\u00ecm 5-oxoprolin trong n\u01b0\u1edbc ti\u1ec3u.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
T\u01b0\u01a1ng t\u00e1c v\u1edbi c\u00e1c x\u00e9t nghi\u1ec7m trong ph\u00f2ng th\u00ed nghi\u1ec7m:<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- S\u1eed d\u1ee5ng Paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y k\u1ebft qu\u1ea3 sai trong x\u00e9t nghi\u1ec7m \u0111\u01b0\u1eddng huy\u1ebft theo ph\u01b0\u01a1ng ph\u00e1p glucose-oxydaseperoxidase trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 cao b\u1ea5t th\u01b0\u1eddng.<\/li>\r\n\t
- S\u1eed d\u1ee5ng Paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y k\u1ebft qu\u1ea3 sai trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p x\u00e9t nghi\u1ec7m acid uric m\u00e1u theo ph\u01b0\u01a1ng ph\u00e1p acid phosphotungstic.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n
Paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y ra c\u00e1c ph\u1ea3n \u1ee9ng tr\u00ean da nghi\u00eam tr\u1ecdng. B\u00e1c s\u0129 c\u1ea7n c\u1ea3nh b\u00e1o b\u1ec7nh nh\u00e2n v\u1ec1 c\u00e1c d\u1ea5u hi\u1ec7u c\u1ee7a ph\u1ea3n \u1ee9ng tr\u00ean da nghi\u00eam tr\u1ecdng nh\u01b0 h\u1ed9i ch\u1ee9ng Stevens-Johnson (SJS), h\u1ed9i ch\u1ee9ng ho\u1ea1i t\u1eed da nhi\u1ec5m \u0111\u1ed9c (TEN) hay h\u1ed9i ch\u1ee9ng LyeLt, h\u1ed9i ch\u1ee9ng ngo\u1ea1i ban m\u1ee5n m\u1ee7 to\u00e0n th\u00e2n c\u1ea5p t\u00ednh (AGEP). C\u00e1c ph\u1ea3n \u1ee9ng tr\u00ean da n\u00e0y c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y t\u1eed vong. Ng\u01b0ng s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c khi ph\u00e1t hi\u1ec7n nh\u1eefng d\u1ea5u hi\u1ec7u ph\u00e1t ban tr\u00ean da \u0111\u1ea7u ti\u00ean ho\u1eb7c b\u1ea5t k\u1ef3 d\u1ea5u hi\u1ec7u ph\u1ea3n \u1ee9ng qu\u00e1 m\u1eabn n\u00e0o kh\u00e1c.<\/p>\r\n\r\n
- \r\n\t
- C\u1ea7n th\u1eadn tr\u1ecdng khi d\u00f9ng paracetamoLcho b\u1ec7nh nh\u00e2n suy th\u1eadn ho\u1eb7c suy gan.<\/li>\r\n\t
- Nguy c\u01a1 qu\u00e1 li\u1ec1u cao h\u01a1n \u1edf nh\u1eefng ng\u01b0\u1eddi m\u1eafc b\u1ec7nh gan do r\u01b0\u1ee3u.<\/li>\r\n\t
- Kh\u00f4ng d\u00f9ng qu\u00e1 li\u1ec1u ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh.<\/li>\r\n\t
- B\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00ean tham kh\u1ea3o \u00fd ki\u1ebfn b\u00e1c s\u0129 n\u1ebfu tri\u1ec7u ch\u1ee9ng \u0111au \u0111\u1ea7u tr\u1edf n\u00ean dai d\u1eb3ng.<\/li>\r\n\t
- Kh\u00f4ng s\u1eed d\u1ee5ng v\u1edbi b\u1ea5t k\u1ef3 s\u1ea3n ph\u1ea9m c\u00f3 ch\u1ee9a paracetamol n\u00e0o kh\u00e1c. Qu\u00e1 li\u1ec1u paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y suy gan, c\u00f3 th\u1ec3 c\u1ea7n gh\u00e9p gan ho\u1eb7c d\u1eabn \u0111\u1ebfn t\u1eed vong.<\/li>\r\n\t
- B\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00ean tham kh\u1ea3o ki\u1ebfn b\u00e1c s\u0129 n\u1ebfu b\u1ecb vi\u00eam kh\u1edbp kh\u00f4ng nghi\u00eam tr\u1ecdng v\u00e0 c\u1ea7n u\u1ed1ng thu\u1ed1c gi\u1ea3m \u0111au m\u1ed7i ng\u00e0y.<\/li>\r\n\t
- C\u1ea7n th\u1eadn tr\u1ecdng \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 t\u00ecnh tr\u1ea1ng c\u1ea1n ki\u1ec7t g\\utathione, v\u00ec vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m t\u0103ng nguy c\u01a1 nhi\u1ec5m toan chuy\u1ec3n h\u00f3a.<\/li>\r\n\t
- Th\u1eadn tr\u1ecdng khi s\u1eed d\u1ee5ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi paracetamoLv\u1edbi f\\ucloxacillin do t\u0103ng nguy c\u01a1 nhi\u1ec5m toan chuy\u1ec3n h\u00f3a c\u00f3 kho\u1ea3ng trong anion cao (HAGMA). Xem ph\u1ea7n t\u01b0\u01a1ng t\u00e1c, t\u01b0\u01a1ng ky c\u1ee7a thu\u1ed1c.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/h3>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai: L\u01b0\u1ee3ng l\u1edbn d\u1eef li\u1ec7u s\u1eed d\u1ee5ng thu\u1ed1c trong thai k\u1ef3 cho th\u1ea5y thu\u1ed1c kh\u00f4ng g\u00e2y d\u1ecb d\u1ea1ng, kh\u00f4ng g\u00e2y \u0111\u1ed9c t\u00ednh \u1edf thai nhi\/tr\u1ebb s\u01a1 sinh. C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u d\u1ecbch t\u1ec5 h\u1ecdc v\u1ec1 ph\u00e1t tri\u1ec3n th\u1ea7n kinh \u1edf tr\u1ebb em ti\u1ebfp x\u00fac v\u1edbi Paracetamol trong t\u1eed cung cho th\u1ea5y k\u1ebft qu\u1ea3 kh\u00f4ng x\u00e1c \u0111\u1ecbnh. Trong tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p c\u1ea7n thi\u1ebft, Paracetamol c\u00f3 th\u1ec3 \u0111\u01b0\u1ee3c s\u1eed d\u1ee5ng trong thai k\u1ef3, tuy nhi\u00ean n\u00ean s\u1eed d\u1ee5ng \u1edfti\u1ec1u th\u1ea5p nh\u1ea5t c\u00f3 hi\u1ec7u qu\u1ea3 trong th\u1eddi gian ng\u1eafn nh\u1ea5t c\u00f3 th\u1ec3, v\u00e0 \u1edf t\u1ea7n su\u1ea5t th\u1ea5p nh\u1ea5t c\u00f3 th\u1ec3.<\/li>\r\n\t
- Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa: Paracetamol \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e0i ti\u1ebft qua s\u1eefa m\u1eb9 nh\u01b0ng kh\u00f4ng \u0111\u00e1ng k\u1ec3 v\u1ec1 m\u1eb7t l\u00e2m s\u00e0ng khi d\u00f9ng ti\u1ec1u khuy\u1ebfn c\u00e1o. C\u00e1c d\u1eef li\u1ec7u \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c c\u00f4ng b\u1ed1 kh\u00f4ng ch\u1ed1ng ch\u1ec9 \u0111\u1ecbnh trong th\u1eddi k\u1ef3 cho con b\u00fa.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Ng\u01b0\u1eddi l\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/h3>\r\n\r\n
- \r\n\t
- Kh\u00f4ng \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
- \r\n\t
- N\u01a1i kh\u00f4, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng, nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 d\u01b0\u1edbi 30\u00b0C.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"landingpage_hienthinoidunglienket\":\"1\",\"theh1\":\"AstaPadol Caps 500mg Asta Healthcare 10 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean\",\"breadcrumb\":\"000310032010\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"\",\"soluongdonggoi\":\"100\",\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"AstaPadol Caps 500mg Asta Healthcare 10 v\u1ec9 x 10 vi\u00ean, astapadol caps 500mg asta healthcare 10 vi x 10 vien","motatukhoa":"AstaPadol Caps 500mg Asta Healthcare Paracetamol. Thu\u1ed1c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb h\u1ea7u h\u1ebft c\u00e1c t\u00ecnh tr\u1ea1ng \u0111au v\u00e0 s\u1ed1t, ch\u1eb3ng h\u1ea1n nh\u01b0 \u0111au \u0111\u1ea7u bao g\u1ed3m \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u v\u00e0 \u0111au \u0111\u1ea7u do c\u0103ng th\u1eb3ng, \u0111au r\u0103ng, \u0111au l\u01b0ng..","tag":"AstaPadol Caps 500mg,Asta Healthcare,Paracetamol,Thu\u1ed1c gi\u1ea3m \u0111au","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/astapadol-caps-500mg-asta-healthcare-10-vi-x-10-vien-0.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":"","ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":0,"giamgia":"","donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":0,"solanmua":0,"thutu":1,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[61_893100364625],[72_],[67_6370],[13_5085],[26_9159],[29_65],[69_5066],[70_5070],[68_5378],[16_9160],[74_8971]","thuoctinhdieukien":"","iduser":139,"ngay":1759823409,"ngaycapnhat":1759823409,"sanphamlienquan":"","idquatang":"","angia":1,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":"","giaycongbosanpham":"","giayphepquangcao":""}'>
- Kh\u00f4ng \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
- B\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb m\u1eabn c\u1ea3m v\u1edbi Paracetamol ho\u1eb7c b\u1ea5t k\u1ef3 th\u00e0nh ph\u1ea7n n\u00e0o c\u1ee7a thu\u1ed1c.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n
Tìm thuốc Paracetamol (Acetaminophen) khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Asta Healthcare khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Paracetamol: 500mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị hầu hết các tình trạng đau và sốt, chẳng hạn như đau đầu bao gồm đau nửa đầu và đau đầu do căng thẳng, đau răng, đau lưng, đau cơ và đau do thấp khớp, đau bụng kinh, đau họng, cũng như để giảm sốt, đau nhức và mệt mỏi do cảm lạnh và cúm.
Liều dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 16 tuổi trở lên:
- Uống 1 - 2 viên/lần (500mg - 1g paracetamol).
- Khoảng cách giữa các lần uống cách nhau từ 4 - 6 giờ.
- Liều tối đa hàng ngày: 4g paracetamol (8 viên).
- Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày.
Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi:
- Uống 1 viên/lần (500mg paracetamol).
- Khoảng cách giữa các lần uống cách nhau từ 4- 6 giờ. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
- Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày.
Trẻ em dưới 10 tuổi:
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi do dạng bào chế không phù hợp
- Không dùng quá liều chỉ định, không dùng với các thuốc khác có chứa Paracetamol.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Tổn thương gan có thể xảy ra ở người trưởng thành khi uống từ 10g Paracetamol trở lên. Uống từ 5g paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nếu bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ dưới đây:
Yếu tố nguy cơ:
- Nếu bệnh nhân đang điều trị lâu dài với carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone, rifampicin, St John's Wort hoặc các loại thuốc khác tạo men gan. Hoặc b, Thường xuyên uống rượu. Hoặc c, Có khả năng cạn kiệt glutathione ví dụ như rối loạn ăn uống, xơ nang, nhiễm HIV, đói, suy mòn.
Triệu chứng:
- Các triệu chứng của quá liều paracetamol trong 24 giờ đầu tiên là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn và đau bụng.
- Tổn thương gan có thể trở nên rõ ràng từ 12 đến 48 giờ sau khi uống. Chuyển hóa glucose bất thường và nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
- Suy thận cấp với hoại tử ống thận cấp tính có thể được biểu hiện rõ bởi đau thắt lưng, tiểu ra máu và protein niệu, có thể tiến triển ngay cả khi không có tổn thương gan nặng. Các trường hợp rối loạn nhịp tim và viêm tụy đã được báo cáo.
Xử trí:
- Điều trị cấp tính tà điều cần thiết khi quá tiều paracetamol. Mặc dù không có các triệu chứng ban đầu rõ ràng, bệnh nhân cần được chuyển đến bệnh viện khẩn cấp để được chăm sóc y tế ngay lập tức. Các triệu chứng có thể chỉ giới hạn như buồn nôn hoặc nôn, và có thể không phản ánh được mức độ nghiêm trọng của quá liều hoặc nguy cơ tổn thương nội tạng.
- Điều trị bằng than hoạt tính nên được cân nhắc nếu đã uống thuốc quá liều trong vòng 1 giờ. Nồng độ paracetamol trong huyết tương nên được đo ở 4 giờ hoặc muộn hơn sau khi uống (các nồng độ trước đó không đáng tin cậy).
- Điều trị bằng N-acetylcystein có thể được sử dụng đến 24 giờ sau khi uống Paracetamol, tuy nhiên, hiệu quả bảo vệ tối đa chỉ đạt được đến 8 giờ sau khi uống. Hiệu quả của thuốc giải độc giảm mạnh sau thời gian này. Nếu cần thiết, bệnh nhân nên được tiêm tĩnh mạch N-acety(cysteine theo liệu trình đã thiết lập. Nếu không bị nôn ói, sử dụng methionine đường uống có thể là một lựa chọn phù hợp khi xảy ra quá liều ở các vùng sâu vùng xa, bên ngoài bệnh viện. Việc điều trị bệnh nhân có biểu hiện rối \oạn chức năng gan nghiêm trọng sau 24 giờ sau khi quá liều cần được hội chẩn bởi các chuyên gia y tế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với Paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ tệ mắc phải tà không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ tiệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn ghi nhận được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị thể hiện trong bảng dưới đây với mức độ phân loại như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, <1/10), ít gặp (> 1/1000, <1/100), hiếm gặp (> 1/10,000, <1/1000) và rất hiếm gặp (<1/10,000).
Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước Lượng từ các báo cáo thu được sau khi Lưu hành.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc chống đông máu (chất đối kháng vitamin K):
Có nguy cơ các thuốc chống đông máu bị tăng tác dụng và do đó làm tăng nguy cơ chảy máu khi paracetamol được sử dụng với liều tối đa (4 g/ngày) trong ít nhất 4 ngày. Dùng đồng thời Paracetamol với các coumarin bao gồm warfarin có thể làm thay đổi nhẹ trị số INR. Trong trường hợp này, cần tăng cường theo dõi trị số INR trong thời gian sử dụng kết hợp cũng như trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị với paracetamol.
- Phenytoin: khi sử dụng đồng thời có thể dẫn đến giảm hiệu quả của Paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng Paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan.
- Probenecid: có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thái của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid g\ucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid.
- Salicylamid: có thể kéo dài thời gian bán thải của Paracetamol.
- Các chất gây cảm ứng enzym: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampin và ethanol.
- Fluctoxaciltin: Thận trọng khi sử dụng đồng thời Paracetamol với flucloxacittin do tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa có khoảng trong anion cao (HAGMA), đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ thiếu gtutathion như suy thận nặng, nhiễm trùng huyết, suy dinh dưỡng và nghiện rượu mạn tính. Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ để phát hiện sự xuất hiện của các rối loạn acid base, cụ thể tà HAGMA, bao gồm cả việc tìm 5-oxoprolin trong nước tiểu.
Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm:
- Sử dụng Paracetamol có thể gây kết quả sai trong xét nghiệm đường huyết theo phương pháp glucose-oxydaseperoxidase trong trường hợp nồng độ cao bất thường.
- Sử dụng Paracetamol có thể gây kết quả sai trong trường hợp xét nghiệm acid uric máu theo phương pháp acid phosphotungstic.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Paracetamol có thể gây ra các phản ứng trên da nghiêm trọng. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng LyeLt, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Các phản ứng trên da này có thể gây tử vong. Ngưng sử dụng thuốc khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác.
- Cần thận trọng khi dùng paracetamoLcho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
- Nguy cơ quá liều cao hơn ở những người mắc bệnh gan do rượu.
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng đau đầu trở nên dai dẳng.
- Không sử dụng với bất kỳ sản phẩm có chứa paracetamol nào khác. Quá liều paracetamol có thể gây suy gan, có thể cần ghép gan hoặc dẫn đến tử vong.
- Bệnh nhân nên tham khảo kiến bác sĩ nếu bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần uống thuốc giảm đau mỗi ngày.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng cạn kiệt g\utathione, vì việc sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamoLvới f\ucloxacillin do tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa có khoảng trong anion cao (HAGMA). Xem phần tương tác, tương ky của thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Lượng lớn dữ liệu sử dụng thuốc trong thai kỳ cho thấy thuốc không gây dị dạng, không gây độc tính ở thai nhi/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu dịch tễ học về phát triển thần kinh ở trẻ em tiếp xúc với Paracetamol trong tử cung cho thấy kết quả không xác định. Trong trường hợp cần thiết, Paracetamol có thể được sử dụng trong thai kỳ, tuy nhiên nên sử dụng ởtiều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể, và ở tần suất thấp nhất có thể.
- Phụ nữ cho con bú: Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng tiều khuyến cáo. Các dữ liệu đã được công bố không chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả